Kế toán giá rẻ cho HKD (Hộ kinh doanh) – Chỉ 300.000đ/tháng

Kế toán giá rẻ cho HKD (Hộ kinh doanh) – Chỉ 300.000đ/Tháng

Việc xác định chính xác cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ là điều thiết yếu đối với mỗi chủ hộ nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và duy trì hiệu quả tài chính. Tuy vậy, không phải ai cũng nắm vững các quy định liên quan, điều này có thể dẫn đến những sai lầm trong quá trình kê khai và nộp thuế. Trong bài viết này, NAVI sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể về phương pháp tính thuế cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ năm 2025. Chủ hộ cần chú ý để hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách đúng đắn và đầy đủ.

Hộ kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định rằng: “Hộ kinh doanh được thành lập bởi một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình, và các thành viên này sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động kinh doanh của hộ”.

Dịch vụ kế toán giá rẻ cho HKD
Dịch vụ kế toán giá rẻ cho HKD

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?

Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC (Điều 4 khoản 2), hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN

Cụ thể, nếu tổng doanh thu năm của hộ kinh doanh không vượt quá 100 triệu đồng, hộ đó được xem là không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy vậy, hộ kinh doanh vẫn phải thực hiện khai thuế đầy đủ, trung thực theo quy định.

Trường hợp doanh thu trên 100 triệu đồng thì hộ kinh doanh phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ quy định (thông thường áp dụng theo hình thức khoán trên doanh thu) và kê khai nộp thuế đúng hạn. Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài

Như vậy, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu ≤100 triệu đồng/năm không phải đóng thuế GTGT, thuế TNCN và cũng được miễn nộp lệ phí môn bài. (Lưu ý: Nghị định 22/2020 cũng bổ sung miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập cho hộ kinh doanh mới ra hoạt động.)

Nguyên tắc tính thuế

– Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Cách tính các loại thuế đối với hộ kinh doanh (HKD)

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng theo nguyên tắc khoán trên doanh thu. Công thức chung là:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh: Cũng tính theo phương pháp khoán. Công thức tương tự:

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN:

STTDanh mục ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGTThuế suất thuế TNCN
1Phân phối, cung cấp hàng hóa
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung)

1%0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

0,5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

2%
Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%
4Hoạt động kinh doanh khác
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;2%1%
Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

 

Lệ phí môn bài: Căn cứ Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 22/2020), lệ phí môn bài của cá nhân, hộ gia đình kinh doanh được xác định theo doanh thu năm liền kề. Cụ thể: nếu doanh thu từ 0 đến 100 triệu đồng/năm: miễn lệ phí môn bài; nếu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng: đóng 300.000 đồng/năm; trên 300 đến 500 triệu: 500.000 đồng/năm; trên 500 triệu: 1.000.000 đồng/năm

(Các mức này được quy định tại Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài.) Đối với hộ kinh doanh mới thành lập trong năm: nếu bắt đầu hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì nộp cả năm; nếu trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức cả năm.)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hộ kinh doanh A kinh doanh hàng tạp hoá có tổng doanh thu năm 2025 là 80 triệu đồng. Vì 80 triệu đồng ≤ 100 triệu đồng, theo quy định hộ A không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN

Đồng thời, doanh thu này thuộc trường hợp miễn lệ phí môn bài (≤100 triệu) theo NĐ 139/2016 (sửa đổi)

Kết quả: A được miễn cả thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài trong năm này.

Ví dụ 2: Hộ kinh doanh B buôn bán điện tử có doanh thu năm 2025 là 400 triệu đồng. Doanh thu này > 100 triệu đồng, nên B phải kê khai nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Giả sử áp dụng mức thuế khoán: thuế GTGT là 1% và thuế TNCN là 0,5% trên doanh thu (mức áp dụng chung cho hàng hoá tiêu dùng). Công thức tính thuế:

Thuế GTGT phải nộp = 400.000.000 × 1% = 4.000.000 đồng

Thuế TNCN phải nộp = 400.000.000 × 0,5% = 2.000.000 đồng

Về lệ phí môn bài: với doanh thu 400 triệu, B thuộc bậc trên 300 đến 500 triệu đồng/năm, nên phải đóng 500.000 đồng/năm

Tổng lại, năm 2025 hộ B phải nộp 4.000.000 đồng thuế GTGT, 2.000.000 đồng thuế TNCN, và 500.000 đồng lệ phí môn bài.

Bảng giá kế toán giá rẻ cho HKD
Bảng giá kế toán giá rẻ cho HKD

Bảng giá kế toán giá rẻ cho HKD (Hộ kinh doanh)

Bậc phí Số lượng hóa đơnMức phí dịch vụ
1Không hóa đơn900.000 đồng/quý
2Dưới 101.100.000 đồng/quý
3Liên hệ Kế toán Navi để được tư vấn báo giá chi tiết

Kinh doanh nhỏ lẻ có phải đăng ký kinh doanh không?

Theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên mà không cần đăng ký kinh doanh, cùng với Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có một số ngành nghề kinh doanh nhỏ lẻ không yêu cầu đăng ký kinh doanh, bao gồm:

– Bán hàng rong, bán tại các chợ, điểm tập kết kinh doanh tự phát;

– Các hoạt động như đánh giày, cắt tóc, gội đầu, uốn tóc, làm móng, tắm giặt;

– Bán sách, báo, tạp chí, vé số và các mặt hàng lưu niệm;

– Bán buôn, bán lẻ hàng hóa qua hình thức đặt hàng trực tiếp, khi người tiêu dùng đến nhà cung cấp để mua hàng, thanh toán và nhận giao hàng tại chỗ, không có hợp đồng đặt hàng trả tiền trước;

– Dịch vụ chụp ảnh, quay phim không có hợp đồng;

– Cung cấp dịch vụ Internet công cộng và cho thuê máy tính tại quán Internet;

– Kinh doanh dịch vụ ăn uống tại vỉa hè, lề đường;

– Dạy học tại nhà, dạy kèm ngoài giờ;

– Dịch vụ trông giữ xe không cố định.

Trừ các trường hợp đặc biệt, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ phải đăng ký kinh doanh. Thủ tục thực hiện theo quy định pháp luật.

Nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?
Nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?

Nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai thuế sẽ không cần thực hiện quyết toán thuế.

Tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

– Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Cá nhân kinh doanh nào được nộp thuế theo từng lần phát sinh?

Phương pháp nộp thuế theo từng lần phát sinh áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên. Dưới đây là quy định cụ thể.

Tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:

Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

– Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:

+ Cá nhân kinh doanh lưu động;

+ Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;

+ Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

+ Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.

– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.

Như vậy, có 04 trường hợp cá nhân kinh doanh được áp dụng hình thức nộp thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm:

– Cá nhân kinh doanh theo hình thức lưu động;

– Cá nhân tự đứng ra làm chủ thầu trong lĩnh vực xây dựng tư nhân;

– Cá nhân thực hiện chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

– Cá nhân có thu nhập từ các sản phẩm, dịch vụ nội dung số nhưng không đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025 giúp hộ kinh doanh tuân thủ nghĩa vụ thuế. Điều này cũng giúp tránh rủi ro pháp lý. Việc tính thuế phụ thuộc vào doanh thu, loại hình kinh doanh và quy định pháp luật. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ NAVI để được hỗ trợ nhanh chóng.

Xem thêm:

>> Thành lập doanh nghiệp

>> Công ty cổ phần

>> Chi nhánh công ty

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.