Công ty Cổ Phần

Việc tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần là bước đi đầu tiên và thiết yếu đối với các cá nhân hoặc tổ chức đang hướng tới việc xây dựng một doanh nghiệp có mô hình quản trị hiện đại, minh bạch và có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Với những ưu điểm nổi bật về sự rõ ràng trong hoạt động và tiềm năng mở rộng quy mô kinh doanh, công ty cổ phần thường được lựa chọn trong các lĩnh vực cần vốn đầu tư lớn hoặc có kế hoạch niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Cùng NAVI khám phá quy trình này nhé!

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Việc chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty cổ phần có thể khiến nhiều người cảm thấy rối rắm vì có nhiều loại giấy tờ cần hoàn thiện. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng. Với hướng dẫn chi tiết mà NAVI đã biên soạn, bạn có thể dễ dàng hoàn tất đầy đủ hồ sơ và nhanh chóng thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT ban hành năm 2021, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo đúng mẫu quy định.

– Dự thảo điều lệ công ty, có đầy đủ họ tên và chữ ký của các cổ đông sáng lập là cá nhân, hoặc của người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức.

– Danh sách cổ đông sáng lập, bao gồm:

+ Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu chuẩn.

+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.

+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài theo quy định.

– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp xã hội.

– Quyết định chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển đổi cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội hoặc quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

– Bản sao hợp lệ của các giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cổ đông là cá nhân.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ tổ chức là cơ quan nhà nước), kèm theo văn bản ủy quyền và giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập, theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan.

– Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu doanh nghiệp, người nộp phải xuất trình bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau:

+ Với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn hiệu lực.

Kèm theo đó là văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền).

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Việc thành lập công ty cổ phần là một bước thiết yếu giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hợp pháp. Từ khâu chuẩn bị thông tin, soạn thảo các tài liệu cần thiết, đến việc nộp hồ sơ và hoàn tất thủ tục sau khi thành lập, tất cả đều phải tuân thủ đúng quy định pháp lý để bảo đảm quy trình diễn ra suôn sẻ.

Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT ban hành năm 2021, khi tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua một trong ba hình thức sau:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, đảm bảo đầy đủ giấy tờ theo quy định.

– Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh hợp lệ.

Việc lựa chọn hình thức phù hợp sẽ giúp quá trình đăng ký diễn ra thuận tiện, nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.

Quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần là một quá trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị và xác định rõ ràng từ đầu. Để bắt đầu quy trình này, bạn cần tuân theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tư vấn thành lập công ty cổ phần

– Để tiến hành quy trình thành lập công ty cổ phần, quý khách chỉ cần chuẩn bị các thông tin dưới đây, kèm theo 01 bản công chứng CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối với cổ đông là tổ chức).

– Thông tin về cổ đông bao gồm tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề và người đại diện theo quy định của pháp luật.

– Dựa trên những thông tin mà quý khách hàng cung cấp chúng tôi sẽ cung cấp tư vấn về mọi vấn đề pháp lý liên quan giúp quý khách hàng chọn lựa những phương án tối ưu nhất.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm cái giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Dự thảo điều lệ công ty: Có chữ ký và họ tên của cổ đông sáng lập (cá nhân) cùng người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện ủy quyền (nếu cổ đông là tổ chức).

– Danh sách cổ đông sáng lập:

+ Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu (Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)

+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)

+ Danh sách người đại diện ủy quyền cho cổ đông tổ chức nước ngoài (Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)

– Cổ đông là tổ chức cần các giấy tờ sau:

+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác

+ Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức

+ Bản sao hộ chiếu/CCCD/CMND người địa diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức

– Cam kết mục tiêu, xã hội: Đối với doanh nghiệp xã hội.

– Quyết định chuyển đổi: Từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

– Bản sao các giấy tờ:

+ Hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của cổ đông.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ cơ quan nhà nước) và văn bản ủy quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện ủy quyền.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài.

– Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ: Người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế còn hiệu lực.

+ Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (không cần công chứng).

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần và thanh toán lệ phí

Thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như sau:

Phương thức nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Nộp hồ sơ online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp dangkykinhdoanh.gov.vn bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

– Nộp qua dịch vụ bưu chính.

Lưu ý: Ở một số thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh, hồ sơ chỉ được chấp nhận nộp online, vì vậy doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện.

Lệ phí xử lý hồ sơ:

– Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 VND/lần

– Nộp hồ sơ online: Miễn lệ phí

Thời hạn giải quyết: Trong 5-7 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để doanh nghiệp sửa đổi và nộp lại.

Bước 4: Khắc con dấu pháp nhân cho công ty cổ phần

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, NAVI sẽ giúp quý doanh nghiệp thực hiện việc làm dấu.

Lưu ý: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung của con dấu. Nội dung con dấu chỉ cần bao gồm:

– Tên doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp.

Theo quy định mới này hình thức con dấu là quyết định của doanh nghiệp, chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo thống nhất trong việc sử dụng con dấu pháp nhân, chúng tôi khuyến cáo sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không ghi thông tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, nhằm tránh việc phải thay đổi con dấu khi có nhu cầu thay đổi địa chỉ đăng ký.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp có nhu cầu khắc con dấu pháp nhân thứ hai, luật sư của NAVI sẽ hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục.

Bước 5: Các cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ

Các cổ đông của công ty cần đóng góp toàn bộ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá trình góp vốn khi thành lập công ty cổ phần được thực hiện bằng tiền mặt, trừ khi cổ đông là tổ chức, trong trường hợp này, việc góp vốn phải thông qua chuyển khoản.

Bước 6: Các thủ tục cần hoàn thiện sau khi thành lập công ty cổ phần

– Mở tài khoản ngân hàng của công ty

– Đăng ký chữ ký số nộp thuế điện tử và sử dụng để báo cáo thuế qua mạng điện tử

– Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính

– Đề nghị phát hành hoá đơn điện tử

– Kê khai thuế môn bài

Lưu ý: Công ty cổ phần sẽ được hưởng chính sách miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên sau khi thành lập. Việc kê khai thuế môn bài cho năm thành lập phải được hoàn tất trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo.

3. Đặc điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến với nhiều đặc điểm nổi bật, được quy định rõ trong Luật Doanh nghiệp 2020. Từ yêu cầu số lượng cổ đông, khả năng huy động vốn, đến cơ chế quản trị và chuyển nhượng cổ phần, các đặc điểm này tạo nên sự linh hoạt và sức hấp dẫn đặc trưng của loại hình này.

Căn cứ Điều 111, Điều 120 và Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, đặc điểm của công ty cổ phần được quy định như sau:

– Số Lượng Cổ Đông: Tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn tối đa

– Khả Năng Huy Động Vốn: Có thể huy động vốn qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu

– Tham Gia Thị Trường Chứng Khoán: Là loại hình duy nhất tại Việt Nam có thể tham gia

– Thời Hạn Góp Vốn: 90 ngày từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Chuyển Nhượng Cổ Phần: Tự do chuyển nhượng, trừ cổ đông sáng lập

– Quản Trị Công Ty: Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm Giám đốc

– Thuế Chuyển Nhượng: 0,1% giá trị chuyển nhượng, không phụ thuộc vào lợi nhuận

– Cơ Cấu Tổ Chức: Chặt chẽ, bắt buộc tổ chức Đại hội đồng cổ đông hàng năm

– Ghi Nhận Thông Tin Cổ Đông: Thông tin không hiển thị trên Giấy chứng nhận, ghi trong điều lệ và sổ cổ đông

– Hội Đồng Quản Trị: Từ 3 đến 11 thành viên, nhiệm kỳ tối đa 5 năm

– Nguyên Tắc Biểu Quyết: Theo nguyên tắc đa số, cổ đông nhỏ có thể sử dụng bầu dồn phiếu

Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện thành lập công ty cổ phần

4. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần đáp ứng các yêu cầu quan trọng như lựa chọn người đại diện phù hợp, chuẩn bị vốn điều lệ, đăng ký ngành nghề kinh doanh và đảm bảo tên công ty cùng trụ sở chính tuân thủ các quy định hiện hành.

4.1 Điều kiện về người đại diện công ty cổ phần

Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, với điều lệ công ty quy định rõ về số lượng và vai trò của từng người. Những người đại diện này có thể đại diện cho nhiều công ty khác nhau, nhưng cá nhân đang giữ vị trí quản lý trong doanh nghiệp nhà nước không được làm người đại diện cho công ty cổ phần.

Yêu cầu đối với người đại diện:

– Phải là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi với đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

– Không thuộc nhóm đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Cần có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập để thành lập công ty, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

4.2 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Có hai nhóm ngành nghề chính:

– Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện: Đây là nhóm những ngành nghề mà khi đăng ký doanh nghiệp, không cần phải đáp ứng các yêu cầu về chứng chỉ hành nghề hoặc mức vốn pháp định.

– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Đây là nhóm ngành nghề mà pháp luật đặt ra các điều kiện cụ thể về chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định khi đăng ký hoạt động.

Điều kiện về bằng cấp và ngành nghề kinh doanh đang đóng vai trò quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp, đặc biệt là công ty cổ phần. Trong quá trình này, không có quy định cụ thể từ cơ quan nhà nước về bằng cấp hoặc trình độ văn hóa yêu cầu, nhưng việc đăng ký ngành nghề lại đòi hỏi sự chú ý đặc biệt.

Cụ thể, một số ngành nghề yêu cầu người thành lập doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoặc bằng cấp tương ứng. Yêu cầu về bằng cấp sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà doanh nghiệp lựa chọn hoạt động. Ngành nghề kinh doanh được chia thành hai nhóm: nhóm không có điều kiện và nhóm có điều kiện, với các yêu cầu cụ thể về chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định khi đăng ký hoạt động.

4.3 Điều kiện về vốn góp, vốn điều lệ của công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị của các loại cổ phần đã được bán hoặc đăng ký mua khi thủ tục thành lập công ty cổ phần được xác nhận. Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa (trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính và quy mô hoạt động.

Doanh nghiệp phải hoàn thành việc góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Vốn điều lệ cũng tác động đến mức thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp thành lập sau ngày 25/02/2020 được miễn thuế môn bài trong năm đầu.

– Từ năm thứ hai:

+ Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 VND/năm

+ Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VND/năm

4.4 Điều kiện về tên công ty cổ phần

Tên công ty cổ phần bao gồm hai phần chính: “Công ty cổ phần” và tên riêng của doanh nghiệp.

Lưu ý:

– Tên không được giống hoặc gây nhầm lẫn với tên của bất kỳ doanh nghiệp nào đã được đăng ký trước đó trên toàn quốc.

– Tránh sử dụng từ ngữ hoặc biểu tượng vi phạm truyền thống, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Tên công ty phải được niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Nó cũng cần phải được in hoặc viết trên tất cả các tài liệu, hồ sơ giao dịch và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

4.5 Điều kiện về trụ sở chính

Trụ sở chính của công ty cổ phần phải được đặt tại Việt Nam và là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp. Địa chỉ này cần được xác định theo đơn vị hành chính, bao gồm các thông tin cụ thể như số nhà, ngách, hẻm, phố, thôn, xóm, xã, phường, huyện, quận, thị xã và thành phố.

Ngoài ra, công ty không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư (trừ những căn hộ có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể. Trụ sở cần có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Lưu ý rằng, căn hộ chung cư chỉ được sử dụng để ở và không được phép sử dụng cho mục đích kinh doanh.

Điều cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần
Điều cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

5. Điều cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Điều cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần là những bước quan trọng nhằm đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật và tránh rủi ro. Bạn chỉ cần bám sát các hướng dẫn pháp lý mà NAVI đã tổng hợp, mọi thủ tục cần thiết sẽ được thực hiện đầy đủ và chính xác ngay từ đầu.

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần cần hoàn thành các thủ tục sau trước khi chính thức hoạt động để tránh vi phạm quy định pháp luật:

– Khắc dấu cho doanh nghiệp.

– Treo bảng hiệu tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, hoặc địa điểm kinh doanh.

– Mua chữ ký số (USB token).

– Đăng ký và thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.

– Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên đã ký hợp đồng lao động.

Hoàn tất đầy đủ các bước này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định và sẵn sàng hoạt động.

6. Ưu điểm và nhược điểm của việc thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần đem lại nhiều ưu điểm nổi bật như khả năng kêu gọi vốn hiệu quả và việc các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. Tuy nhiên, mô hình này cũng tồn tại một số nhược điểm, chẳng hạn như việc quản lý cổ đông gặp nhiều thách thức và cơ cấu tổ chức khá phức tạp.

6.1 Ưu điểm của công ty cổ phần

– Huy động vốn hiệu quả:

Công ty cổ phần có thể kêu gọi vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán, tạo nguồn lực tài chính mạnh mẽ để thúc đẩy hoạt động kinh doanh và mở rộng quy mô.

– Yêu cầu cổ đông tối thiểu linh hoạt:

Chỉ cần ít nhất 3 cổ đông để thành lập công ty cổ phần, không giới hạn số lượng thành viên góp vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút nhà đầu tư và vận hành mô hình kinh doanh linh hoạt.

– Trách nhiệm tài chính giới hạn:

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số cổ phần đã mua, qua đó hạn chế rủi ro cá nhân.

– Phạm vi hoạt động rộng:

Công ty cổ phần có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, phù hợp với các chiến lược kinh doanh đa dạng.

– Dễ dàng chuyển nhượng cổ phần:

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được thực hiện linh hoạt, không bắt buộc phải đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, giúp quá trình mua bán cổ phần diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn.

6.2 Nhược điểm của công ty cổ Phần

– Khó kiểm soát cổ đông:

Việc các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần có thể khiến cổ đông sáng lập gặp khó khăn trong việc kiểm soát, nhất là khi số lượng cổ đông tăng lên và không có mối quan hệ quen biết.

– Phát sinh thuế khi chuyển nhượng:

Cổ đông sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân ngay cả khi việc chuyển nhượng cổ phần không mang lại lợi nhuận, gây thêm gánh nặng tài chính.

– Cơ cấu điều hành thiếu linh hoạt:

Do đặc thù tổ chức phức tạp, mô hình công ty cổ phần dễ dẫn đến bộ máy quản lý nặng nề và khó kiểm soát, đặc biệt trong trường hợp có nhiều cổ đông tham gia.

– Gánh nặng cho hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị phải đảm nhiệm nhiều trách nhiệm quan trọng, điều này có thể tạo áp lực lớn và khiến hoạt động điều hành gặp nhiều thách thức.

– Không phù hợp với một số ngành nghề đặc thù:

Các lĩnh vực đặc biệt như luật, kế toán, kiểm toán… không được phép đăng ký theo loại hình công ty cổ phần, giới hạn khả năng lựa chọn mô hình doanh nghiệp.

– Giao dịch chuyển nhượng không được ghi nhận công khai:

Thông tin về việc chuyển nhượng cổ phần chỉ được lưu trong hồ sơ nội bộ của công ty, điều này có thể gây khó khăn khi cổ đông muốn chứng minh việc miễn trừ trách nhiệm liên quan.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói NAVI

NAVI – Giải pháp thành lập doanh nghiệp trọn gói, đồng hành cùng bạn khởi nghiệp tại Việt Nam

NAVI tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói, hỗ trợ bạn hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh một cách thuận lợi và hợp pháp. Chúng tôi không chỉ giúp hoàn tất các thủ tục pháp lý để thành lập công ty cổ phần mà còn đảm bảo doanh nghiệp của bạn có nền tảng vững chắc ngay từ những bước đầu tiên.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói từ NAVI bao gồm:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm theo mã số thuế.

– Thông báo đăng ký thuế từ cơ quan quản lý thuế.

– Biên nhận và biên lai công bố thông tin doanh nghiệp.

– Con dấu tròn công ty theo đúng quy định.

– Hồ sơ nội bộ phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp.

– Tư vấn miễn phí trong quá trình hoạt động và vận hành doanh nghiệp.

Hỗ trợ các thủ tục sau khi công ty được thành lập:

– Thiết kế và lắp đặt biển hiệu công ty tại trụ sở.

– Mở tài khoản ngân hàng phục vụ giao dịch doanh nghiệp.

– Đăng ký sử dụng thuế điện tử và chữ ký số.

– Đặt in và phát hành hóa đơn điện tử theo đúng quy trình.

– Kê khai và nộp các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định pháp luật.

Với NAVI, bạn không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí, mà còn yên tâm khi có một đơn vị chuyên nghiệp đồng hành trong suốt hành trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp.

Xem thêm:

>> Thành lập doanh nghiệp

>> Công ty TNHH

>> Hộ kinh doanh cá thể 

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.