Điều kiện thành lập công ty tài chính tại Việt Nam

0
0
(0)

Điều kiện thành lập công ty tài chính tại Việt Nam: Cánh cửa đầu tư vào thị trường tài chính năng động Đông Nam Á.

Việt Nam đang nổi lên như một điểm đến đầu tư hấp dẫn trong khu vực, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính – nơi hội tụ nhu cầu tăng trưởng, dân số trẻ và xu hướng số hóa mạnh mẽ. Việc thành lập một công ty tài chính tại Việt Nam không chỉ mở ra cơ hội kinh doanh dài hạn, mà còn là bước đi chiến lược để tham gia vào hệ sinh thái tài chính đang bùng nổ của quốc gia này.

Tuy nhiên, ngành tài chính là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện đặc biệt, chịu sự quản lý nghiêm ngặt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nhà đầu tư cần chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, năng lực tài chính và chiến lược vận hành để vượt qua các rào cản pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan, rõ ràng và cập nhật về:

  • Các loại hình công ty tài chính tại Việt Nam.
  • Điều kiện thành lập công ty tài chính.
  • Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Điều kiện thành lập công ty tài chính
Điều kiện thành lập công ty tài chính

1. Các loại hình công ty tài chính tại Việt Nam.

Theo pháp luật Việt Nam, công ty tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, được phép thực hiện một số nghiệp vụ tín dụng nhất định như cho vay, bảo lãnh, thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng,… nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn như ngân hàng.

1.1. Các công ty tài chính có thể tổ chức theo một trong hai hình thức sau:

  • Công ty tài chính nhà nước (hiện nay rất ít và chủ yếu là các tổ chức đã tồn tại trước khi Luật Tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực).
  • Công ty tài chính cổ phần (bao gồm cả vốn đầu tư trong nước và nước ngoài).

1.2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động, công ty tài chính còn được phân chia thành:

  • Công ty tài chính tổng hợp.
  • Công ty tài chính chuyên ngành (ví dụ: tài chính tiêu dùng, tài chính doanh nghiệp, tài chính nông nghiệp…)

2. Điều kiện thành lập công ty tài chính.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.

Công ty tài chính tổng hợp là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các hoạt động theo quy định tại Mục 3 Chương V của Luật này.

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.”

2.1. Về điều kiện pháp lý.

Theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và các văn bản hướng dẫn, tổ chức/cá nhân muốn thành lập công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được thành lập hợp pháp: Phải là tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm: Người góp vốn không được thuộc các trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.2. Về vốn điều lệ.

  • Mức vốn tối thiểu: Theo quy định hiện hành, mức vốn pháp định để thành lập công ty tài chính là 500 tỷ đồng.
  • Vốn phải được góp bằng tiền đồng Việt Nam, không dùng vốn vay hoặc nguồn vốn ủy thác đầu tư.

2.3. Về cổ đông, thành viên góp vốn.

  • Cổ đông sáng lập phải có năng lực tài chính mạnh, hồ sơ tài chính minh bạch.
  • Nếu là tổ chức tài chính nước ngoài góp vốn, tổ chức đó phải:
    • Được cơ quan quản lý tài chính tại nước sở tại cho phép đầu tư ra nước ngoài.
    • Hoạt động ít nhất 05 năm liên tục.
    • Có tổng tài sản từ 10 tỷ USD trở lên tại thời điểm gần nhất.
    • Có tỷ lệ an toàn vốn và xếp hạng tín nhiệm tốt.

2.4. Về nhân sự.

  • Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Kiểm soát viên… phải có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, có lý lịch minh bạch và không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định.
Thủ tục thành lập công ty tài chính
Thủ tục thành lập công ty tài chính

3. Thủ tục thành lập công ty tài chính tại Việt Nam

Thành lập công ty tài chính là thủ tục đặc biệt, bắt buộc phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Trình tự gồm 2 giai đoạn chính:

3.1. Giai đoạn 1: Xin chủ trương chấp thuận.

  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương thành lập công ty tài chính đến Ngân hàng Nhà nước.
  • Hồ sơ bao gồm: Đề án thành lập, phương án kinh doanh, hồ sơ pháp lý của tổ chức/cá nhân góp vốn, năng lực tài chính, nhân sự dự kiến,…
  • Thời gian xử lý: Tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.2. Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

  • Sau khi được chấp thuận chủ trương, nhà đầu tư tiếp tục nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Ngân hàng Nhà nước sẽ thẩm định lần cuối về tính hợp lệ của hồ sơ, năng lực tài chính, tính khả thi của phương án kinh doanh,…
  • Thời gian xử lý: Tối đa 60 ngày làm việc.
Lưu ý quan trọng đối với doanh nghiệp đầu tư chứng khoán
Lưu ý quan trọng đối với doanh nghiệp đầu tư chứng khoán

4. Lưu ý quan trọng đối với doanh nghiệp đầu tư chứng khoán

Khi tham gia đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật chuyên ngành sau:

  • Hạn chế đầu tư chứng khoán: Doanh nghiệp phải tuân theo các giới hạn đầu tư đã được quy định tại Điều 92 của Luật Chứng khoán năm 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2010.
  • Quy định về định giá và báo cáo: Việc xác định giá trị tài khoản đầu tư và nghĩa vụ báo cáo phải tuân thủ theo Điều 88 và Điều 89 của Luật Chứng khoán hiện hành.
  • Nghĩa vụ của công ty đại chúng: Nếu doanh nghiệp là công ty chứng khoán đại chúng, cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 của Luật Chứng khoán 2006, đã được sửa đổi và bổ sung năm 2010.

Việc tuân thủ các quy định nêu trên không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc, mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín và phát triển bền vững trong thị trường chứng khoán Việt Nam.

5. Tư vấn chuyên sâu – Bước đệm thành công cho nhà đầu tư.

Việc thành lập công ty tài chính tại Việt Nam không chỉ yêu cầu nguồn lực tài chính mạnh mà còn đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật, quy trình thẩm định của Ngân hàng Nhà nước, cũng như cách xây dựng đề án khả thi phù hợp với quy hoạch quốc gia về tổ chức tín dụng.

Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế đang tìm kiếm cơ hội mở rộng tại thị trường Việt Nam, một đơn vị tư vấn pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ là người đồng hành chiến lược, giúp bạn:

  • Đánh giá khả thi và tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp
  • Xây dựng bộ hồ sơ hoàn chỉnh, đúng chuẩn quy định
  • Thay mặt nhà đầu tư làm việc với Ngân hàng Nhà nước
  • Giải trình và xử lý các yêu cầu pháp lý phát sinh

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và nhận lộ trình thành lập công ty tài chính chuyên sâu, phù hợp với năng lực và mục tiêu đầu tư của bạn.

Xem thêm:

>> Có bắt buộc thành lập công đoàn không?

>> Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài

>> Thành lập doanh nghiệp

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.