Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

0
0
(0)

Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập mới nhất 2025

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập luôn là mối quan tâm hàng đầu của các startup trong giai đoạn đầu khi bước vào thị trường. Đây là những ưu đãi và hỗ trợ từ phía Nhà nước nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mới hoạt động. Vậy cụ thể các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được hưởng những chính sách thuế nào? Có điều kiện gì đi kèm hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây. 

Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

1. Chính sách thuế áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập

1.1 Thuế môn bài

Trong số các chính sách hỗ trợ dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp, ưu đãi về thuế là một trong những nội dung được các chủ doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Theo quy định pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp mới đăng ký thành lập sẽ được hưởng một số chính sách hỗ trợ liên quan đến thuế như sau:

Mức lệ phí môn bài áp dụng trong năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP)Thông tư 302/2016/TT-BTC (được cập nhật bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC), mức lệ phí môn bài được áp dụng trong năm 2025 được quy định cụ thể như sau:

Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP)Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC) thì mức thu lệ phí môn bài năm 2025 như sau:

* Mức thu lệ phí môn bài 2025 đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

Bậc thuế

Căn cứ thu

Mức thu

1Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/năm
2Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/năm
3Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.000 đồng/năm

 

* Mức thu lệ phí môn bài 2025 đối với cá nhân, hộ gia đình:

Bậc thuếDoanh thuMức thu
1Trên 500 triệu đồng/năm1.000.000 đồng/năm
2Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm
3Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm300.000 đồng/năm

 

1.2 Quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được xác định như sau:

  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hằng năm.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh), sau khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài (tức là từ năm thứ tư kể từ năm đăng ký doanh nghiệp), thời hạn nộp lệ phí được chia theo hai trường hợp:
    • Nếu thời điểm hết thời gian miễn rơi vào 6 tháng đầu năm, thì hạn cuối để nộp lệ phí là ngày 30 tháng 7 của năm đó.
    • Nếu thời điểm miễn lệ phí kết thúc trong 6 tháng cuối năm, doanh nghiệp phải nộp lệ phí trước ngày 30 tháng 01 của năm kế tiếp.
  • Trường hợp hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đã ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó hoạt động trở lại, thời gian nộp lệ phí môn bài được chia như sau:
    • Nếu trở lại hoạt động trong nửa đầu năm, thời hạn chót để nộp là ngày 30 tháng 7 của năm hoạt động trở lại.
    • Nếu bắt đầu hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp là ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo.
Chính sách thuế áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập
Chính sách thuế áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập

* Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025
Căn cứ theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những đối tượng sau sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm 2025:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ kinh doanh có doanh thu không vượt quá 100 triệu đồng/năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Hộ cá thể, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn từ Bộ Tài chính.
  • Các cá nhân, hộ sản xuất muối.
  • Những cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác thủy sản hoặc cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí (bao gồm báo in, phát thanh, truyền hình và báo điện tử).
  • Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
  • Quỹ tín dụng nhân dân cùng với các đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân hoặc hợp tác xã hoạt động tại khu vực miền núi (địa bàn này do Ủy ban Dân tộc xác định).
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh (tính từ ngày 01/01 đến 31/12), áp dụng cho:
    • Các tổ chức được thành lập mới và cấp mã số thuế/mã số doanh nghiệp lần đầu.
    • Các hộ kinh doanh, cá nhân hoặc nhóm cá nhân mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu.
    • Trong khoảng thời gian được miễn, nếu các tổ chức, cá nhân kể trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, thì các đơn vị này cũng được miễn lệ phí môn bài tương ứng với thời gian còn lại.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, theo quy định tại Điều 16 của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    • Nếu trong thời gian được miễn, doanh nghiệp thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các đơn vị này cũng được miễn tương ứng với thời hạn miễn của doanh nghiệp.
    • Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước thời điểm nghị định có hiệu lực, thì thời gian miễn lệ phí môn bài sẽ được tính từ ngày nghị định bắt đầu có hiệu lực đến hết thời gian miễn của doanh nghiệp mẹ.
    • Những doanh nghiệp đã chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày nghị định có hiệu lực vẫn được áp dụng chính sách miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 và Điều 35 của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Các trường công lập như cơ sở giáo dục phổ thông công lập và mầm non công lập cũng được miễn lệ phí môn bài.

2. Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

Ngày 17/5/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tư nhân.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 3 năm đầu thành lập

Nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính và khuyến khích quá trình chuyển đổi số cho các hộ kinh doanh, Nghị quyết 198/2025/QH15 đã đưa ra chính sách hỗ trợ bằng cách bố trí ngân sách để cung cấp miễn phí các nền tảng số và phần mềm kế toán dùng chung cho hộ kinh doanh.

Bên cạnh đó, Nghị quyết này cũng quy định rõ việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu kể từ thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, và tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sẽ được miễn thuế TNDN trong 2 năm đầu và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo tính trên phần thu nhập từ hoạt động đổi mới sáng tạo.

Việc xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của thời gian miễn, giảm thuế sẽ tuân theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
Chính sách thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

Trước đó, Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển khu vực kinh tế tư nhân đã khẳng định:

2.1. Tăng cường cải cách và nâng cao chất lượng thể chế, chính sách…

  • Hoàn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo nguyên tắc thị trường, phù hợp với các cam kết quốc tế.
  • Tiến tới bãi bỏ lệ phí môn bài, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập.
  • Bố trí ngân sách từ trung ương và địa phương để triển khai các chương trình hỗ trợ; đồng thời huy động nguồn lực xã hội từ quỹ đầu tư, hiệp hội doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường đại học…
  • Tăng cường vai trò đóng góp ý kiến, phản biện chính sách của doanh nhân và khu vực kinh tế tư nhân theo hướng minh bạch, hiệu quả, thiết thực.

Từ những nội dung trên, có thể thấy rằng Nghị quyết 198/2025/QH15 đã chính thức áp dụng chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện hành
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định dựa trên số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm, doanh thu và tổng nguồn vốn:

  • Doanh nghiệp nhỏ:
    • Lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, công nghiệp và xây dựng: sử dụng không quá 100 lao động và có doanh thu ≤ 50 tỷ đồng/năm hoặc tổng nguồn vốn ≤ 20 tỷ đồng.
    • Lĩnh vực thương mại, dịch vụ: sử dụng không quá 50 lao động, với doanh thu ≤ 100 tỷ đồng/năm hoặc nguồn vốn ≤ 50 tỷ đồng.
  • Doanh nghiệp vừa:
    • Trong các lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, công nghiệp, xây dựng: sử dụng không quá 200 lao động và doanh thu ≤ 200 tỷ đồng/năm hoặc vốn ≤ 100 tỷ đồng.
    • Đối với thương mại, dịch vụ: sử dụng không quá 100 lao động, có doanh thu ≤ 300 tỷ đồng/năm hoặc vốn ≤ 100 tỷ đồng.

Lưu ý: Các doanh nghiệp nêu trên không thuộc nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ.

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thời hạn miễn và giảm thuế

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (đã sửa đổi năm 2013)Luật Đầu tư 2020, chính sách ưu đãi về thuế TNDN được áp dụng theo từng loại hình đầu tư:

  • Dự án đầu tư mới (quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13):
    • Doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa 4 năm, và giảm 50% thuế trong tối đa 9 năm tiếp theo.
  • Các dự án đầu tư thuộc diện ưu đãi theo Điều 20 Luật Đầu tư 2020:
    • Có thể được Thủ tướng Chính phủ xem xét áp dụng miễn thuế tối đa 6 năm, và giảm 50% thuế tối đa 13 năm tiếp theo.
  • Dự án đầu tư mới trong khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp tại địa bàn có điều kiện thuận lợi):
    • Được miễn thuế tối đa 2 năm, giảm 50% thuế tối đa 4 năm tiếp theo.
  • Đầu tư mở rộng dự án đang hoạt động trong lĩnh vực/địa bàn ưu đãi:
    • Nếu mở rộng quy mô, tăng công suất, hoặc đổi mới công nghệ và đáp ứng một trong ba tiêu chí theo quy định, doanh nghiệp được lựa chọn:
      • Tiếp tục hưởng ưu đãi còn lại của dự án cũ, hoặc
      • Hưởng miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm theo mức áp dụng cho dự án đầu tư mới cùng lĩnh vực, cùng địa bàn.

Thời gian miễn, giảm thuế trong trường hợp đầu tư mở rộng được tính từ năm dự án hoàn tất và đi vào hoạt động. Tuy nhiên, ưu đãi này không áp dụng cho các trường hợp mở rộng do sáp nhập hoặc mua lại doanh nghiệp/dự án đã có.

3. Mở rộng thị trường vốn và đa dạng hóa kênh huy động tài chính cho doanh nghiệp

Chính phủ đã tiến hành điều chỉnh, bổ sung một số quy định trong chính sách phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo Nghị định 81/2020/NĐ-CP. Các điều chỉnh này bao gồm việc thiết lập giá sàn, bổ sung chế tài xử phạt, yêu cầu minh bạch hóa thông tin,… nhằm nâng cao tính công khai và minh bạch trong hoạt động phát hành và giao dịch trái phiếu. Nhờ đó, doanh nghiệp có thêm những kênh huy động vốn hiệu quả, an toàn và rõ ràng hơn.

4. Triển khai các chính sách tín dụng ưu đãi từ ngân hàng nhà nước dành cho doanh nghiệp mới

Chính phủ cũng đã chỉ đạo các ngân hàng thương mại nhà nước triển khai nhiều chính sách hỗ trợ tín dụng dành riêng cho doanh nghiệp mới thành lập. Các thủ tục vay vốn sẽ được giản lược tối đa, đồng thời gia tăng các gói vay, quỹ tín dụng và quỹ hỗ trợ doanh nghiệp

Song hành với đó là các chính sách ưu đãi về vốn, chương trình ươm tạo, hỗ trợ kỹ thuật nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ đổi mới công nghệ. Ngoài ra, các ngân hàng cũng được khuyến khích thành lập thêm các quỹ hỗ trợ riêng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của khối doanh nghiệp này.

Qua nội dung bài viết, chúng tôi đã tổng hợp và cung cấp đến quý độc giả những thông tin quan trọng liên quan đến chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp mới thành lập. Hy vọng bài viết đã góp phần giải đáp các câu hỏi, lo ngại mà các doanh nghiệp đang gặp phải khi tiếp cận những chính sách hỗ trợ hiện hành.

Mời quý doanh nghiệp tham khảo thêm các bài viết liên quan dưới đây để có cái nhìn toàn diện hơn về hệ thống chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.

Xem thêm:

>>  

>> Hồ sơ thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên

         >> Giải thể doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ – Chỉ từ 1.500.000 đồng

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói (báo cáo thuế) của ketoannavi hãy gọi ngay:

0968.153.486

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được cập nhật các thông báo về thông tư, nghị định và luật doanh nghiệp mới nhất.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.