Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn tại Nghị định 125/2020 cụ thể thế nào
Nghị định 310 sửa đổi quy định về thuế và hóa đơn
1. Những điểm thay đổi/ bổ sung chính — chi tiết & có dẫn chứng
1.1 Mở rộng khái niệm “vi phạm hành chính về thuế”
- NĐ 310 sửa đổi khoản 1 Điều 2 NĐ 125/2020 theo hướng mở rộng và làm rõ hơn khái niệm “vi phạm hành chính về thuế”.
- Cụ thể, không chỉ các loại thuế thông thường (VAT, thuế thu nhập, v.v.) mà còn bao gồm các “khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý” như: tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên; lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp nhà nước; cổ tức/lợi nhuận chia cho phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; các khoản thu từ vốn nhà nước theo quy định pháp luật.
- Nghĩa là nếu doanh nghiệp có các hoạt động liên quan đến đất đai, khai thác tài nguyên, vốn nhà nước… mà vi phạm nghĩa vụ liên quan thuế/thu khác — đều nằm trong phạm vi xử phạt.
- Ý nghĩa:Phạm vi quản lý, xử phạt rộng hơn nhiều; doanh nghiệp hoạt động đa ngành, có các khoản thu ngoài hoạt động bán hàng/dịch vụ cần rà soát kỹ trách nhiệm kê khai, nộp thuế.

1.2 Bổ sung quy định “bất khả kháng” — miễn/giảm phạt trong một số trường hợp
- Theo NĐ 310, sau khoản 9 Điều 2 được bổ sung thêm khoản 10, quy định các trường hợp “bất khả kháng” như thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, chiến tranh, bạo loạn, đình công hoặc các sự kiện khách quan ngoài khả năng kiểm soát, dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà vẫn không khắc phục được — có thể xem xét miễn hoặc giảm xử phạt.
- Ý nghĩa: DN có thể có “cửa thoát” nếu vi phạm phát sinh do nguyên nhân bất khả kháng — nhưng cần có bằng chứng, biên bản, chứng từ rõ ràng; không nên xem đây là “lý do xin miễn giảm” dễ dàng.
1.3 Mở rộng đối tượng bị xử phạt — cả bên ủy quyền, bên giúp khai thuế/hóa đơn
- NĐ 310 làm rõ rằng nếu người nộp thuế ủy quyền cho tổ chức/cá nhân khác thực hiện nghĩa vụ về thuế/hóa đơn, và bên được ủy quyền vi phạm — thì bên được ủy quyền sẽ bị xử phạt.
- Điều này đặt trách nhiệm pháp lý rõ với cả bên sử dụng dịch vụ (dịch vụ kế toán, khai thuế, xuất hóa đơn) hoặc bên đại diện khai thuê — DN không thể “né trách nhiệm” bằng cách ủy quyền.
- Ý nghĩa: Khi thuê dịch vụ bên ngoài — kế toán, khai thuế — doanh nghiệp cần lựa chọn đối tác uy tín, giám sát chặt việc thực hiện; ký kết hợp đồng ủy quyền rõ ràng trách nhiệm với các vi phạm.
1.4 Quy định về tiêu hủy hóa đơn, thời hiệu xử phạt, chuyển tiếp
– Phạt từ 2tr – 4tr cho hành vi sau:
+ Không tiêu hủy hóa đơn
+ Tiêu hủy không đúng quy định
+ Tiêu hủy trong thời gian từ 1 ngày – 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tiêu hủy.
– Phạt từ 4tr – 8tr cho hành vi sau:
+ Không tiêu hủy hóa đơn
+ Tiêu hủy không đúng quy định
+ Tiêu hủy quá thời gian từ 11 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tiêu hủy.
2. Hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm
| Xử lý | Hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng, trả thay lương, vay mượn | Hàng hóa, dịch vụ thông thường |
| Số lượng hóa đơn | 01 | X |
| Mức phạt | Cảnh cáo | X |
| Số lượng hóa đơn | Từ 02 – dưới 10 | 01 |
| Mức phạt | 500.000 – 1.5000.000 | 500.000 – 1.500.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 10 – dưới 50 | Từ 2 – dưới 10 |
| Mức phạt | 2.000.000 – 5.000.000 | 2.000.000 – 5.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 50 – dưới 100 | Từ 10 – dưới 20 |
| Mức phạt | 5.000.000 – 15.000.000 | 5.000.000 – 15.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 100 trở lên | Từ 20 – dưới 50 |
| Mức phạt | 15.000.000 – 30.000.000 | 15.000.000 – 30.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | X | Từ 50 đến 100 |
| Mức phạt | X | 30.000.000 – 50.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | X | Từ 100 hóa đơn trở lên |
| Mức phạt | X | 50.000.000 – 70.000.000 |

3. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
| Xử lý | Hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng, trả thay lương, vay mượn | Hàng hóa, dịch vụ thông thường |
| Số lượng hóa đơn | 01 | X |
| Mức phạt | Cảnh cáo | X |
| Số lượng hóa đơn | Từ 02 – dưới 10 | 01 |
| Mức phạt | 1.000.000 – 2.000.000 | 1.000.000 – 2.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 10 – dưới 50 | Từ 2 – dưới 10 |
| Mức phạt | 2.000.000 – 10.000.000 | 2.000.000 – 10.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 50 – dưới 100 | Từ 10 – dưới 20 |
| Mức phạt | 10.000.000 – 30.000.000 | 10.000.000 – 30.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | Từ 100 trở lên | Từ 20 – dưới 50 |
| Mức phạt | 30.000.000 – 50.000.000 | 30.000.000 – 50.000.000 |
| Số lượng hóa đơn | X | Từ 50 trở lên |
| Mức phạt | X | 60.000.000 – 80.000.000 |
4. Mức phạt về vi phạt cung cấp dịch vụ hóa đơn
– Phạt từ 4.000.000đ đến 8.000.000đ cho hành vi không gửi dữ liệu lên cơ quan thuế đúng quy định.
5. Hiệu lực xử phạt
– Thời hạn xử phạt trong vòng 2 năm kể từ hành vi vi phạm xảy ra
– Thời hạn xử phạt trong vòng năm 5 cho hành vi trốn thuế
=> Nghị định có hiệu lực từ 16/1/2026
Xem thêm:
► Tăng lương tối thiểu từ 2026 – Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu thay đổi
► Điểm Mới Của NĐ 320/2025 Thuế TNDN 2025
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0968.153.486
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.






