Hạch toán tài khoản 133 theo TT200 – Thuế GTGT được khấu trừ

0
0
(0)

Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015, cách hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200 – Thuế GTGT được khấu trừ sử dụng để thay thế cho chế độ kế toán theo Quyết định 15. Chế độ này được áp dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp có quyền khấu trừ, bao gồm cả số thuế đã khấu trừ và số thuế GTGT còn được khấu trừ tại thời điểm xác định. Điều này giúp doanh nghiệp theo dõi một cách chính xác và hiệu quả hơn về các khoản thuế GTGT mà họ có thể khấu trừ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 133 theo thông tư 200

a) Tài khoản 133 được sử dụng để phản ánh chi tiết số thuế GTGT đầu vào, bao gồm cả số thuế đã được khấu trừ, đang được khấu trừ, và còn lại để khấu trừ của doanh nghiệp.

b) Trong quá trình hạch toán, kế toán cần phải phân biệt riêng lẻ giữa thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trong trường hợp không thể hạch toán riêng lẻ, số thuế GTGT đầu vào sẽ được ghi vào tài khoản 133. Đến cuối kỳ, kế toán phải xác định một cách chính xác số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ, theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Tham khảo:

>>> Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng theo TT200

c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào giá trị tài sản đã mua, giá vốn của hàng bán ra, hoặc chi phí sản xuất và kinh doanh, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

d) Việc xác định, kê khai, quyết toán, và nộp thuế GTGT phải được thực hiện tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật về thuế GTGT để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt.

Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200 |Kế toán Navi
Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200 |Kế toán Navi

2. Nội dung và kết cấu tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Bên Nợ:

  • Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có:

  • Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
  • Chuyển giao số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã được trả lại hoặc giảm giá;
  • Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn trả.

Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuế GTGT đầu vào được hoàn trả, nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.

Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, chia thành 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ việc mua vật tư, hàng hoá, và sử dụng dịch vụ để sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, đối tượng này chịu thuế GTGT và áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  • Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào từ quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định được sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, đối tượng này chịu thuế GTGT và áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm cả việc mua sắm bất động sản đầu tư.

Xem thêm:

>>> Cách hạch toán tài khoản 136 – Phải thu nội bộ theo thông tư 200

3. Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200

3.1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

3.2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,… (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

3.3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), và thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ:

  • Khi thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu có)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, …

  • Khi thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém chất lượng:

Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại hoặc giảm giá, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế GTGT).

3.6. Khi không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 331,…

b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

3.7. Vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, mất mát, và xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường:

  • Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).

  • Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường, ghi:

Nợ các TK 111, 334,… (số thu bồi thường)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).

3.8. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

3.9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,….

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

Xem thêm:

>>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Kế toán Navi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.