Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản – Mới

0
0
(0)

Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản

Hướng dẫn chi tiết về kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ chuyển nhượng bất động sản (BĐS) của cá nhân, bao gồm: cách tính thuế, thời điểm tính thuế, hồ sơ, thời hạn nộp, cách lập tờ khai TNCN. Bài viết có ví dụ minh họa cụ thể.

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 111/2013/TT-BTC
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC
  • Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13
  • Bộ luật sửa đổi, bổ sung số 12/2017/QH14
Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản
Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản

2. Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

2.1. Cách tính thuế TNCN

Thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng × Thuế suất (2%)

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Trường hợp hợp đồng không ghi giá hoặc giá thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định → áp dụng giá do UBND cấp tỉnh tại thời điểm chuyển nhượng.

2.2. Thời điểm tính thuế TNCN

  • Không có thỏa thuận bên mua nộp thuế thay → tính thuế từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
  • Có thỏa thuận bên mua nộp thuế thay → tính thuế từ thời điểm bên mua làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
  • Nhà ở hình thành trong tương lai hoặc quyền sử dụng đất gắn công trình tương lai → thời điểm tính thuế là lúc cá nhân nộp hồ sơ khai thuế.

2.3. Hồ sơ khai thuế TNCN

  • Tờ khai thuế TNCN mẫu 03/BĐS-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc công trình (có ký cam kết chịu trách nhiệm)
  • Hợp đồng chuyển nhượng BĐS; nếu ủy quyền → kèm hợp đồng ủy quyền công chứng
  • Tài liệu chứng minh góp vốn (nếu chuyển nhượng BĐS do góp vốn nhưng chưa tính thuế)
  • Giấy tờ chứng minh miễn thuế TNCN (chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha mẹ với con đẻ/nuôi; chỉ có duy nhất một nhà ở/quyền sử dụng đất, v.v.)

2.4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Theo Khoản 5 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC:

  • Nộp cùng hồ sơ chuyển nhượng tại bộ phận một cửa liên thông của UBND cấp huyện/quận/thị xã hoặc Chi cục Thuế nơi chuyển nhượng BĐS
  • Chuyển nhượng nhà ở, căn hộ hoặc công trình hình thành trong tương lai → Chi cục Thuế nơi có công trình xây dựng

2.5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (hợp đồng có hiệu lực)

2.6. Thời hạn nộp thuế TNCN

Theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế quản lý

2.7. Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN (TT80/2021/TT-BTC)

a. Thông tin quan trọng cần khai

  • Thông tin cá nhân chuyển nhượng
  • Thông tin cá nhân nhận chuyển nhượng
  • Loại bất động sản
  • Đặc điểm BĐS
  • Giá chuyển nhượng và thu nhập chịu thuế

b. Cách điền tờ khai

  • Mục [4]-[12]: Thông tin cá nhân chuyển nhượng (họ tên in hoa, MST, CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ liên hệ)
  • Mục [13]-[17]: Thông tin tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có)
  • Mục [20]-[29]: Thông tin đại lý thuế (nếu khai thông qua đại lý)
  • Mục [30]: Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/nhà/công trình
  • Mục [31]: Thông tin hợp đồng mua bán nhà/công trình hình thành trong tương lai
  • Mục [32]: Thông tin hợp đồng chuyển nhượng công chứng
  • Mục [33]-[35]: Thông tin cá nhân nhận chuyển nhượng
  • Mục [36]: Thông tin BĐS thừa kế/quà tặng (nếu có)
  • Mục [37]-[40]: Chọn loại BĐS chuyển nhượng
  • Mục [41]-[43]: Điền thông tin về đất, nhà, công trình, tài sản gắn liền trên đất
  • Mục [44]: Chọn loại thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
  • Mục [45]: Giá chuyển nhượng theo hợp đồng
  • Mục [46]: Giá chuyển nhượng × 2% (thuế TNCN)
  • Mục [47]-[48]: Thu nhập được miễn thuế × 2%
  • Mục [49]: Thuế TNCN phát sinh = [46] – [48]

c. Ví dụ minh họa

Ngày 15/03/2023, ông Lê Văn Cường ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận số 456 do UBND quận Gò Vấp cấp ngày 12/02/2012 cho bà Phạm Thị D.

Hợp đồng chuyển nhượng số 33 công chứng tại Văn phòng công chứng Navi ngày 16/03/2023.

Giá chuyển nhượng: 7.000.000.000đ

Thuế TNCN phải nộp: 7.000.000.000 × 2% = 140.000.000đ

Lập tờ khai mẫu 03/BĐS-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hồ sơ khai thuế TNCN
Hồ sơ khai thuế TNCN

3. Một số câu hỏi thường gặp

a. Bán nhà nhưng không kê khai/nộp thuế TNCN có bị phạt không?

Trễ hạn >10 ngày từ hợp đồng có hiệu lực → phạt, truy thu, ấn định, tính tiền chậm nộp 0,03%/ngày theo Luật Quản lý thuế và Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Cá nhân vi phạm → mức xử phạt bằng một nửa so với tổ chức.

b. Chỉ nộp hồ sơ khai thuế mà không nộp tiền thuế được không?

Không. Cá nhân phải nộp đầy đủ thuế TNCN vì cơ quan quản lý nhà đất yêu cầu chứng từ nộp thuế TNCN mới hoàn tất thủ tục chuyển quyền.

c. BĐS đồng sở hữu thì nộp thuế TNCN thế nào?

Tính theo tỷ lệ sở hữu của từng cá nhân hoặc theo tỷ lệ bình quân.

d. Khai giá chuyển nhượng thấp hơn thực tế bị xử lý ra sao?

Phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tùy tính chất, mức độ, theo Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và Bộ luật Hình sự 12/2017/QH14, sửa đổi bổ sung Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13.

Xem thêm:

        ► Điều Kiện Và Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Mỹ Phẩm Handmade

        ► Tài khoản thu BHXH Cơ sở Tân Phú

         Dịch vụ kế toán trọn gói  

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0968.153.486

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.