Cách tính Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể theo từng lần phát sinh
Cách tính Thuế HKD Cá Thể theo từng lần phát sinh
Kê khai và tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo từng lần phát sinh là gì? Thời hạn nộp tờ khai và thời điểm nộp thuế theo quy định ra sao? Navi tổng hợp – phân tích đầy đủ trong nội dung dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01/06/2021 về thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh.
2. Tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo từng lần phát sinh là gì?
Phương pháp này là cách khai và nộp thuế theo tỷ lệ (%) trên doanh thu thực tế, phát sinh đến đâu kê khai thuế đến đó. Không áp dụng theo năm mà theo từng lần phát sinh doanh thu.
3. Đối tượng áp dụng
Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng cho cá nhân không có địa điểm kinh doanh cố định hoặc phát sinh doanh thu không thường xuyên, bao gồm:
- Cá nhân kinh doanh lưu động
- Chủ thầu xây dựng tư nhân
- Cá nhân kinh doanh, chuyển nhượng tên miền “.vn”
- Cá nhân phát sinh thu nhập từ sản phẩm/dịch vụ nội dung số nhưng không chọn phương pháp kê khai thường xuyên

4. Nguyên tắc và cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh
4.1 Nguyên tắc tính thuế
- Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản liên quan.
- Cá nhân/hộ kinh doanh có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm từ hoạt động SXKD thì không phải nộp thuế GTGT và TNCN.
4.2 Cách tính thuế
a. Thuế phải nộp được xác định dựa trên:
- Doanh thu tính thuế
- Tỷ lệ thuế (%) trên doanh thu theo ngành nghề
b. Công thức tính
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN
Doanh thu tính thuế bao gồm:
- Toàn bộ doanh thu bán hàng/cung ứng dịch vụ
- Các khoản thưởng doanh số, chiết khấu thương mại, khuyến mại
- Phụ thu, phụ trội, phí thu thêm
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng (tính vào TNCN)
- Doanh thu khác mà cá nhân được hưởng, dù đã thu hay chưa thu
Tỷ lệ thuế GTGT – TNCN theo từng lĩnh vực
(Theo Phụ lục I – Thông tư 40/2021/TT-BTC)
| Lĩnh vực | Tỷ lệ GTGT | Tỷ lệ TNCN |
| Thương mại, bán hàng hóa | 1% | 0.5% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao gồm vật liệu | 5% | 2% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa; xây dựng có vật liệu | 3% | 1.5% |
| Các lĩnh vực thuộc thuế suất 5% và lĩnh vực còn lại | 2% | 1% |
Lưu ý quan trọng
- Hàng hóa/dịch vụ thuộc diện không chịu thuế, 0% hoặc đã được tổ chức khác kê khai thuế GTGT thì không phải nộp thuế GTGT.
- Nếu kinh doanh nhiều lĩnh vực, phải kê khai theo từng ngành nghề.
- Không xác định được doanh thu từng ngành → cơ quan thuế ấn định doanh thu theo quy định.
Ví dụ:
Ông Trần Minh Dũng bán đồ thủ công mỹ nghệ tại một lễ hội và đồng thời nhận dịch vụ chạm khắc theo yêu cầu.
Kết thúc sự kiện ngày 20/08/2024, ông Dũng có:
- Doanh thu bán sản phẩm thủ công: 18.000.000đ
- Doanh thu dịch vụ chạm khắc: 7.000.000đ
c. Thuế phải nộp:
* * Đối với hoạt động bán hàng hóa
- Thuế GTGT: 18.000.000 × 1% = 180.000đ
- Thuế TNCN: 18.000.000 × 0.5% = 90.000đ
** Đối với hoạt động dịch vụ chạm khắc
- Thuế GTGT: 7.000.000 × 5% = 350.000đ
- Thuế TNCN: 7.000.000 × 2% = 140.000đ

5. Cách kê khai thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh
5.1 Nộp thuế ở đâu?
- Kinh doanh lưu động → Chi cục Thuế nơi phát sinh doanh thu
- Kinh doanh dịch vụ nội dung số → Chi cục Thuế nơi cư trú
- Chuyển nhượng tên miền “.vn”
+ Cá nhân cư trú → Nộp tại cơ quan thuế nơi cư trú
+ Cá nhân không cư trú → Nộp tại cơ quan thuế quản lý tổ chức quản lý tên miền
- Chủ thầu xây dựng tư nhân → Chi cục Thuế nơi có công trình xây dựng
5.2 Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế
- Nộp tờ khai: Trong 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
- Nộp tiền thuế:
+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai
+ Nếu kê khai bổ sung: thời hạn nộp theo kỳ tính thuế có sai sót
5.3 Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
Tờ khai sử dụng:
Mẫu 01/CNKD (Thông tư 40/2021/TT-BTC)
* * Các chỉ tiêu quan trọng:
- [01d]: Ghi năm dương lịch tính thuế
- [02]: Chọn tờ khai lần đầu (hoặc [03] nếu bổ sung)
- [04]–[13]: Thông tin cá nhân, địa điểm kinh doanh
- [18]: Trường hợp chưa có MST, ghi thông tin để cấp MST
- [28]–[31]: Ghi doanh thu, thuế GTGT, thuế TNCN theo từng ngành nghề
** Tài liệu kèm theo
- Hợp đồng kinh doanh (bản sao)
- Biên bản nghiệm thu/thanh lý hợp đồng
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa:
+ Bảng kê thu mua nông sản
+ Bảng kê hàng hóa cư dân biên giới
+ Hóa đơn nhà cung cấp
+ Chứng từ chứng minh hàng tự sản xuất
Lưu ý:
Chi cục Thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
6. Câu hỏi thường gặp
a. Cá nhân lưu động có doanh thu dưới 100 triệu/năm có phải nộp thuế không?
Không. Doanh thu ≤ 100 triệu/năm từ SXKD → không phải nộp thuế GTGT và TNCN.
b. Kinh doanh nhiều ngành nghề thì tính thuế theo tỷ lệ nào?
Xác định thuế riêng từng ngành nghề theo tỷ lệ thuế tương ứng.
Không xác định được → cơ quan thuế ấn định doanh thu.
Xem thêm:
► Tài khoản thu BHXH Cơ sở Tân Phú
► Tài khoản thu BHXH Cơ sở Tân Phú
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0968.153.486
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.






