Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

0
0
(0)

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp – Chiến lược tăng trưởng bền vững

Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần là bước đi chiến lược giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô, thu hút nhà đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Việc chuyển đổi này không chỉ mang lại tính linh hoạt cao trong huy động vốn, mà còn tạo ra một nền tảng vững chắc cho sự phát triển dài hạn của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, để quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định pháp lý hiện hành và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết. Hãy cùng Navi tìm hiểu chi tiết quy trình, điều kiện và lợi ích của việc chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, để thực hiện một cách hiệu quả và an toàn!

Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp
Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp

1. Điều kiện chuyển đổi công ty TNHN thành công ty cổ phần

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp – Nền tảng tái cấu trúc để phát triển bền vững

– Hiện nay, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một phương án tổ chức lại cơ cấu pháp lý nhằm phù hợp hơn với quy mô hoạt động, mô hình quản trị và định hướng phát triển trong từng giai đoạn của doanh nghiệp. Nói cách khác, chuyển đổi doanh nghiệp là việc một tổ chức kinh doanh tiếp tục hoạt động dưới hình thức pháp lý khác với loại hình ban đầu.

– Trong quá trình chuyển đổi, doanh nghiệp kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ hợp pháp, bao gồm cả lợi ích kinh tế, nghĩa vụ tài chính, hợp đồng đang thực hiện, và các khoản nợ, thuế chưa hoàn tất. Tuy nhiên, toàn bộ hoạt động chuyển đổi này cần phải tuân thủ đúng quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành.

– Điều kiện cần để chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần

Để thực hiện chuyển đổi từ Công ty TNHH (một hoặc hai thành viên trở lên) sang Công ty Cổ phần, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế hiện tại còn hiệu lực.

+ Sự đồng thuận nội bộ:

* Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Phải có biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đồng ý chuyển đổi.

* Đối với Công ty TNHH một thành viên: Phải có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi loại hình.

+ Thông tin và giấy tờ pháp lý của các cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần được hình thành sau chuyển đổi).

+ Người đại diện theo pháp luật của công ty mới cần có hồ sơ hợp lệ (CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ pháp lý tương đương).

+ Bộ hồ sơ chuyển đổi đầy đủ, bao gồm:

* Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.

* Điều lệ công ty cổ phần.

* Danh sách cổ đông sáng lập.

* Quyết định và biên bản họp của công ty cũ.

* Các giấy tờ liên quan đến việc góp vốn hoặc chuyển nhượng vốn (nếu có).

* Bản sao hợp lệ các giấy tờ tùy thân của cổ đông và người đại diện.

2. Các hình thức chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần

Căn cứ Điều 202, Khoản 2 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo một trong các phương thức sau:

– Các hình thức chuyển đổi được pháp luật quy định

+ Chuyển đổi mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn

* Các thành viên hiện tại trong công ty TNHH thực hiện chuyển đổi sang mô hình cổ phần mà không có sự tham gia của nhà đầu tư bên ngoài.

* Toàn bộ phần vốn góp sẽ được chuyển thành cổ phần tương ứng.

+ Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn

* Doanh nghiệp mở rộng cơ cấu sở hữu bằng cách thu hút thêm cổ đông mới tham gia góp vốn.

* Đây là phương thức giúp tăng vốn điều lệ và mở rộng mạng lưới quan hệ đầu tư.

+ Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp

* Các thành viên trong công ty TNHH thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.

* Người nhận chuyển nhượng sẽ trở thành cổ đông trong công ty cổ phần mới thành lập.

+ Kết hợp các phương thức trên hoặc áp dụng phương thức khác phù hợp

* Doanh nghiệp có thể linh hoạt kết hợp các cách thức như vừa bán vốn góp, vừa huy động thêm nhà đầu tư mới…

* Hoặc áp dụng phương thức khác, miễn là tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.

– Lưu ý quan trọng khi lựa chọn phương thức chuyển đổi

+ Mỗi phương thức sẽ có tính chất pháp lý và thủ tục riêng, ảnh hưởng đến thời gian, chi phí và cách thức tổ chức lại cơ cấu sở hữu trong công ty.

+ Chủ doanh nghiệp nên xem xét kỹ lưỡng tình hình tài chính, chiến lược kinh doanh và mục tiêu phát triển dài hạn trước khi lựa chọn phương án phù hợp.

+ Để đảm bảo quá trình chuyển đổi hiệu quả và hợp pháp, nên tham khảo ý kiến từ luật sư chuyên ngành doanh nghiệp hoặc đơn vị tư vấn pháp lý uy tín.

– Nếu bạn cần, mình có thể tiếp tục giúp bạn xây dựng phần tiếp theo như:

+ Quy trình thủ tục chuyển đổi theo từng phương thức

+ So sánh ưu nhược điểm của từng hình thức chuyển đổi

+ Mẫu biểu, hồ sơ kèm theo cho từng loại

thủ tục chuyển từ công ty tnhh sang công ty cổ phần
thủ tục chuyển từ công ty tnhh sang công ty cổ phần

3. Quy trình thủ tục chuyển từ công ty tnhh sang công ty cổ phần

Thủ tục chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình doanh nghiệp tái cấu trúc để phù hợp hơn với quy mô, mục tiêu kinh doanh hoặc định hướng phát triển. Đối với công ty TNHH, thủ tục chuyển đổi sang công ty cổ phần sẽ bao gồm 2 bước chính:

Bước 1: Hoàn thành thủ tục tăng hoặc giảm vốn điều lệ (nếu có)

Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ thường được thực hiện trước khi hoặc đồng thời với việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tùy theo phương thức chuyển đổi cụ thể.

+ Trường hợp 1: Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc tăng/giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ gồm:

* Thông báo về việc thay đổi vốn điều lệ (nêu rõ tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, mức vốn cũ và mới, lý do điều chỉnh, người đại diện theo pháp luật ký tên).

* Nghị quyết và Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tăng/giảm vốn.

+ Trường hợp 2: Công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp có thể chọn một trong hai phương án:

(a) Tăng vốn trước, chuyển đổi sau

* Thực hiện tăng vốn theo quyết định của chủ sở hữu công ty, nộp hồ sơ trong vòng 10 ngày sau khi tăng vốn.

Hồ sơ gồm:

* Thông báo thay đổi vốn điều lệ;

* Quyết định tăng vốn của chủ sở hữu.

Tuy nhiên, phương án này có thể gây vướng mắc nếu có nhiều người góp vốn nhưng pháp lý vẫn là công ty một thành viên.

(b) Chuyển đổi trước, tăng vốn sau

* Áp dụng khi công ty muốn huy động thêm cổ đông và vốn sau khi chuyển đổi sang mô hình cổ phần.

Hồ sơ gồm:

* Thông báo tăng vốn;

* Quyết định và Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn.

Thời gian xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cập nhật thông tin vốn điều lệ mới.

Bước 2: Thực hiện chuyển đổi loại hình công ty

Sau khi hoàn tất hoặc đồng thời với bước điều chỉnh vốn, doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình từ công ty TNHH sang công ty cổ phần.

+ Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:

* Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.

* Điều lệ công ty cổ phần chuyển đổi.

* Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu (TNHH) hoặc Đại hội đồng cổ đông (cổ phần) về việc chuyển đổi loại hình.

* Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

* Bản sao giấy tờ tùy thân hợp lệ của người đại diện và các cổ đông (CMND/CCCD/hộ chiếu).

* Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.

* Giấy ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu có).

* Giấy chứng nhận đầu tư góp vốn (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).

* Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn.

– Thời gian xử lý: Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo loại hình công ty mới.

– Lưu ý quan trọng:

+ Các giấy tờ do nước ngoài cấp cần được dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Nếu không có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, phải nộp thêm các tài liệu theo Điều 23 khoản 4 và Điều 24 khoản 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, như:

* Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tài liệu chứng minh chuyển nhượng/thừa kế/góp vốn.

* Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu thuộc diện phải xin phép).

– Chuyển đổi kết hợp với thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

+ Doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện:

+ Chuyển đổi loại hình;

+ Thay đổi người đại diện;

+ Thay đổi tên công ty, trụ sở, ngành nghề,…

– Trong trường hợp này, người ký hồ sơ là:

+ Chủ tịch HĐTV (đối với công ty TNHH hai thành viên);

+ Chủ tịch công ty (TNHH một thành viên);

+ Chủ tịch HĐQT (đối với công ty cổ phần).

– Dịch vụ hỗ trợ chuyển đổi nhanh chóng, trọn gói

Việc chuyển đổi doanh nghiệp đòi hỏi hồ sơ pháp lý phức tạp và chính xác. Đừng lãng phí thời gian vì thủ tục hành chính – hãy để dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp của chúng tôi hỗ trợ bạn toàn diện.

+ Chi phí chỉ từ 1.000.000 VNĐ

+ Hoàn tất hồ sơ – nộp và xử lý tại Sở KH&ĐT

+ Tư vấn miễn phí trước & sau chuyển đổi

4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi

Căn cứ Điều 32 Khoản 1,2,3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ địa điểm nộp hồ sơ đăng ký chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần như sau:

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;

b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

d) Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

– Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ thì Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ thông tin trong hồ sơ Đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, họ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ vào Hệ thống thông tin quốc gia.

– Các chủ sở hữu doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận ở trên Hệ thống thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp trước đó.

– Nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận thì người có thẩm quyền ký văn bản sẽ gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh – nơi đã nộp hồ sơ trước đó.

– Thông thường, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và thực hiện ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực hiện hủy hồ sơ đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia trong thời hạn 03 ngày làm việc.

5. Chi phí khi chuyển đổi là bao nhiêu?

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH sang công ty cổ phần là một thủ tục pháp lý quan trọng và cần thực hiện đúng theo quy định. Trong quá trình này, người thực hiện sẽ cần chi trả một số khoản phí cố định cho cơ quan nhà nước cũng như các chi phí phát sinh khác nếu sử dụng dịch vụ hỗ trợ.

– Các khoản lệ phí bắt buộc theo quy định nhà nước

Khoản phíChi tiếtMức phí tham khảo
Lệ phí nộp hồ sơNộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh~ 200.000 VNĐ
Phí khắc lại con dấuThay đổi loại hình → đổi con dấu mới~ 450.000 VNĐ
Phí công bố mẫu dấu mớiNộp tại Cổng thông tin QG về ĐKKD~ 300.000 VNĐ

– Tổng chi phí nhà nước thông thường khoảng 950.000 VNĐ, chưa bao gồm chi phí khác nếu bạn cần thay đổi thêm nội dung đăng ký kinh doanh (như tên, địa chỉ trụ sở, ngành nghề…).

– Chi phí sử dụng dịch vụ hỗ trợ (nếu có)

Nếu bạn không có thời gian tự chuẩn bị hồ sơ hoặc muốn tránh các sai sót ảnh hưởng đến tiến độ công việc, việc sử dụng dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp trọn gói là một lựa chọn tối ưu.

+ Chi phí dịch vụ thường dao động từ 1.000.000 – 2.000.000 VNĐ (tùy theo gói dịch vụ và đơn vị cung cấp).

+ Dịch vụ uy tín sẽ hỗ trợ bạn:

* Tư vấn quy trình & phương án chuyển đổi tối ưu;

* Soạn thảo, nộp và xử lý hồ sơ;

* Làm việc trực tiếp với Sở KH&ĐT;

* Nhận kết quả và bàn giao tận tay.

– Lưu ý khi lựa chọn dịch vụ chuyển đổi

+ Tránh sử dụng các dịch vụ giá rẻ bất thường hoặc không có thông tin minh bạch – vì rủi ro hồ sơ bị trả về, chậm xử lý hoặc sai phạm pháp lý là rất cao.

+ Hãy lựa chọn đơn vị có kinh nghiệm thực tế, có cam kết thời gian thực hiện rõ ràng, và cung cấp hợp đồng dịch vụ đầy đủ.

– Tóm tắt chi phí chuyển đổi

Hạng mụcChi phí ước tính
Lệ phí nhà nước950.000 VNĐ
Dịch vụ hỗ trợ (nếu dùng)Từ 1.000.000 VNĐ
Tổng cộng~1.950.000 – 3.000.000 VNĐ

6. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký chuyển đổi

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần là khoảng thời gian mà cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét các thông tin về doanh nghiệp của bạn có đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật khi muốn đăng ký chuyển đổi hay không.

Căn cứ vào Điều 202 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 về việc chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần nêu rỏ như sau:

“ Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”

Dựa vào đó, trong thời gian 03 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi) thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của công ty, trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần
chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

7. Lưu ý khi chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Việc chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần nếu không thực hiện đúng quy trình thì sẽ tốn rất nhiều thời gian cũng như chi phí cho doanh nghiệp của bạn. Bên cạnh, các điều kiện thành lập công ty cổ phần cũng có những quy định khác biệt so với công ty TNHH. Sau đây là 5 lưu ý cơ bản khi chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần.

– Tìm hiểu kỹ các điều kiện cần để chuyển đổi bao gồm như mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ pháp lý, sự đồng ý của Hội đồng thành viên…

– Xem xét các thông tin về hồ sơ cần thiết khi đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp như điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao các giấy tờ cần, danh sách các thành viên chuyển đổi, các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển đổi.

– Tiến hành tìm hiểu các phương thức phổ biến khi chuyển đổi như chuyển đổi mà không huy động thêm vốn và có huy động thêm vốn của cá nhân, tổ chức đầu tư.

– Xem các thông tin về địa điểm nộp hồ sơ chuyển đổi, thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi và các chi phí doanh nghiệp bắt buộc phải chi trả khi chuyển đổi.

– Hãy tìm hiểu một số dịch vụ về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp uy tín, giá rẻ để có thể chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần nhanh chóng nhất.

8. Một số câu hỏi xoay quanh việc chuyển đổi

Lợi thế từ việc chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần là gì?

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc thù, tính chất và quy mô hoạt động riêng của từng doanh nghiệp. Dưới đây, là bảng thống kê những lợi thế nổi bật khi thực hiện chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần.

Tiêu chíCông ty cổ phầnCông ty TNHH 2 thành viênCông ty TNHH 1 thành viên
Số lượng thành viênSố lượng thành viên tối thiểu là 3 người, không hạn chế số lượng tối đa.Số lượng thành viên cho phép từ 2 đến 50 người, đây là tổ chức hoặc cá nhân.Số lượng thành viên là một tổ chức/một cá nhân làm chủ sở hữu.
Chịu trách nhiệm trong công tyCổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp trước đó.Các thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp trước đó.Tổ chức, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
Vốn điều lệVốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau trong công ty.Được tính theo tỷ lệ % vốn đã góp vào công ty.Vốn điều lệ chủ sở hữu công ty góp vốn vào công ty.
Thực hiện phát hành cổ phầnPháp luật cho phép công ty có quyền được phát hành cổ phần.Pháp luật không cho phép công ty phát hành cổ phần.Pháp luật không cho phép công ty phát hành cổ phần.
Các cơ cấu tổ chứcDoanh nghiệp có thể chọn 1 trong 2 mô hình sau.Mô hình 1: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc.Mô hình 2: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc/Tổng giám đốc.Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc/Tổng giám đốc.Doanh nghiệp do cá nhân làm chủ sở hữu thì chọn 1 trong 2 mô hình sau:Mô hình 1: Chủ tịch công ty và Giám đốc/Tổng giám đốc.Mô hình 2: Hội đồng thành viên và Giám đốc/Tổng giám đốc.
Chuyển nhượng vốnChuyển nhượng vốn trong thời hạn 03 năm (từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Ngoài ra, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác. Tuy nhiên, chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập (nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông).Bắt buộc phải có điều kiện và ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên trong công ty.Vấn đề chuyển nhượng vốn thì chủ sở hữu tự mình quyết định về việc huy động vốn của công ty.

Người đại diện sau khi chuyển đổi là ai?

Ai là người đại diện cho công ty cổ phần? Căn cứ vào Điều 50 Khoản 2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ việc đăng ký thay đổi người đại diện của công ty TNHH, công ty cổ phần khi muốn thực hiện chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần như sau:

“ Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu;

c) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu.”

Nếu Chủ tịch Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền cũng như nghĩa vụ của mình thì người ký thông báo thay đổi là người được Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền.

Nếu không có thành viên nào được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên nằm trong các trường hợp như mất tích, phạt tù, trốn khỏi nơi cư trú… thì người ký thông báo thay đổi là người được bầu tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Có cần khắc lại con dấu không?

Khi muốn chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần thì bắt buộc phải khắc lại con dấu. Tuy nhiên, con dấu của công ty cũng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật đề ra. Căn cứ vào Điều 43 Khoản 1,2 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã nêu rõ như sau:

“- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

– Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.”

Việc lưu giữ dấu phải thực hiện theo quy định của quy chế do doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Ngoài ra, các doanh nghiệp phải sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật đã ban hành.

Thực tế trên con dấu của công ty thường thể hiện 3 nội dung chính như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế của công ty. Ngoài ra, pháp luật có quy định về việc đặt tên như sau: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

Có cần cập nhật lại thông tin về tên địa điểm kinh doanh khi chuyển đổi không?

Đối với các trường hợp như công ty tiến hành thay đổi địa chỉ công ty hay các nội dung khác, mà thông tin đó được khắc trên con dấu thì bắt buộc công ty phải tiến hành khắc lại con dấu mới để phù hợp với loại hình chuyển đổi.

Hơn nữa, tên công ty bắt buộc phải có loại hình công ty kèm theo. Chính vì vậy, khi thực hiện chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần thì tên công ty cũng như địa điểm kinh doanh sẽ phải thay đổi. Lúc này, các doanh nghiệp phải cập nhật lại thông tin của mình.

Lưu ý: Việc tiến hành cập nhật lại thông tin về tên địa điểm kinh doanh sau khi chuyển đổi thì phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật ban hành. Nếu doanh nghiệp nào làm trái theo quy định thì sẽ bị pháp luật xử phạt nghiêm ngặt.

Có được thay đổi nội dung đăng ký công ty khi chuyển đổi không?

Thông thường, khi công ty tiến hành thủ tục chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần không thể tránh những sai sót như muốn thay đổi một số nội dung ngành nghề, kế toán… Với các trường hợp này thì pháp luật cho phép công ty có quyền thay đổi nội dung đăng ký.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà pháp luật sẽ có các hướng xử lý khác nhau. Thông thường, pháp luật sẽ tạo điều kiện để thay đổi nội dung trong khoảng thời gian nhất định, nếu công ty không chấp hành đúng theo thời gian đó thì sẽ không được phép thay đổi.

Lưu ý: Đối với trường hợp công ty đăng ký chuyển đổi loại hình hoạt động và đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật, thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

Chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần là lựa chọn đúng đắn nếu doanh nghiệp của bạn đang hướng tới sự chuyên nghiệp và phát triển bền vững. Việc thay đổi loại hình doanh nghiệp không chỉ là thủ tục hành chính, mà còn là bước ngoặt chiến lược cần được chuẩn bị kỹ lưỡng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào đừng ngần ngại liên hệ với Navi để được tư vấn cụ thể.

Xem thêm:

>> Dịch vụ thay đổi tên công ty

>> Dịch vụ đổi đại diện pháp luật

>> Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0968.153.486

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.