Dịch Vụ Kê Khai Thuế Cho Thuê Tài Sản – Kế toán Navi
Dịch vụ kê khai thuế cho thuê tài sản – Giải pháp trọn gói, đúng luật, uy tín tại Kế toán Navi
Dịch vụ kê khai thuế cho thuê tài sản đang trở thành nhu cầu cấp thiết đối với cá nhân và hộ kinh doanh có phát sinh thu nhập từ việc cho thuê nhà, mặt bằng, kho bãi, xe ô tô, máy móc thiết bị… Tuy nhiên, quy trình kê khai – nộp thuế lại không hề đơn giản: từ việc hiểu đúng quy định, chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn mẫu tờ khai, đến thời hạn nộp theo từng kỳ.
Chỉ cần sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến bị phạt, bị truy thu hoặc bị yêu cầu giải trình nhiều lần.
Kế toán Navi cung cấp giải pháp kê khai thuế trọn gói, giúp bạn tiết kiệm thời gian, tuân thủ đúng luật và yên tâm khi cho thuê tài sản mà không lo rủi ro về thuế.

1. Vì sao cần kê khai thuế khi cho thuê tài sản?
Khi cá nhân hoặc hộ kinh doanh phát sinh thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản (nhà ở, mặt bằng, kho bãi, thiết bị, máy móc…), pháp luật thuế quy định bạn phải thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ.
Việc không kê khai hoặc kê khai sai rất dễ dẫn đến:
Bị truy thu thuế
Bị xử phạt hành chính
Bị kiểm tra hồ sơ thuế
Ảnh hưởng đến lịch sử thuế cá nhân
Mặc dù thủ tục không quá phức tạp với người có chuyên môn, nhưng với đa số cá nhân thì việc chuẩn bị hồ sơ, nắm rõ kỳ kê khai, cách tính thuế… vẫn còn khá rườm rà.
Đó là lý do Kế toán Navi cung cấp dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế chuyên nghiệp – giúp bạn an tâm và tiết kiệm thời gian.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Dịch vụ kê khai thuế cho thuê tài sản của Kế toán Navi phù hợp với:
Cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng, kho, xưởng, văn phòng
Cá nhân cho thuê xe máy, xe ô tô, máy móc thiết bị
Hộ kinh doanh hoạt động cho thuê tài sản
Tổ chức/doanh nghiệp cho thuê lại tài sản
Tài sản là bất động sản hoặc động sản
Các trường hợp cho thuê không kèm dịch vụ lưu trú dài hạn…
Ví dụ cụ thể: chủ căn hộ chung cư cho thuê, chủ nhà xưởng cho thuê, cá nhân cho thuê xe, cho thuê máy phát điện, cho thuê máy lạnh, máy công trình… đều thuộc phạm vi áp dụng.
3.Cách tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân
3.1 Xác định lệ phí môn bài đối với cá nhân cho thuê tài sản
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức lệ phí môn bài mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp được phân theo doanh thu như sau:
Trường hợp doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài 1.000.000 đồng/năm.
Trường hợp doanh thu từ trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài 500.000 đồng/năm.
Trường hợp doanh thu từ trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài 300.000 đồng/năm.
3.2 Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN với hoạt động cho thuê tài sản
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế được xác định theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Tỷ lệ tính thuế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Đối với nhóm cho thuê tài sản thuộc mục “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”, tỷ lệ thuế được áp dụng như sau:
| Nội dung | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
|---|---|---|
| Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, kho bãi (không bao gồm dịch vụ lưu trú) | 5% | 5% |
| Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị không kèm người điều khiển | 5% | 5% |
| Cho thuê các loại tài sản khác không kèm dịch vụ | 5% | 5% |
Từ đó, đối với hoạt động cho thuê tài sản, thuế phải nộp được tính:
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế × 5%
Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế × 5%
Ví dụ minh họa
Công ty A ký hợp đồng thuê nhà của ông B với các nội dung:
Thời gian thuê: từ 01/01/2025 đến 31/12/2025 (1 năm).
Giá thuê: 35.000.000 đồng/tháng.
Giá thuê chưa bao gồm thuế; bên cho thuê tự thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định.
► Xác định doanh thu tính thuế
Do giá thuê là giá trọn gói chưa bao gồm thuế, doanh thu tính thuế của ông B trong năm được xác định:
Doanh thu tính thuế = 35.000.000 × 12 = 420.000.000 đồng/năm
► Xác định nghĩa vụ thuế
Doanh thu 420 triệu đồng/năm lớn hơn mức doanh thu 100 triệu đồng/năm – là ngưỡng phải kê khai và nộp thuế. Như vậy, ông B thuộc diện phải nộp:
Lệ phí môn bài
Thuế GTGT
Thuế TNCN
► Tính từng loại thuế
a) Lệ phí môn bài: Doanh thu từ 300–500 triệu đồng/năm → mức lệ phí môn bài áp dụng là: → 500.000 đồng/năm
b) Thuế GTGT: Thuế GTGT phải nộp = 420.000.000 × 5% → 21.000.000 đồng
c) Thuế TNCN: Thuế TNCN phải nộp = 420.000.000 × 5% → 21.000.000 đồng

4. Hồ sơ – Thủ tục kê khai thuế cho thuê tài sản
4.1 Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị
Bạn chỉ cần gửi Navi:
Hợp đồng/Phụ lục cho thuê
CCCD của bên cho thuê
Mã số thuế (nếu đã có)
Sao y sổ hồng/sổ đỏ (diện tích, loại tài sản, vị trí…)
Giấy ủy quyền công chứng (nếu Navi đại diện nộp hồ sơ)
Phần còn lại Navi sẽ lo toàn bộ.
4.2 Thủ tục kê khai
Tùy trường hợp, có thể khai:
Thời hạn đăng ký tài khoản về kê khai cho thuê tài sản → Hạn nộp: 10 ngày từ ngày bắt đầu thời gian cho thuê
Theo năm → Hạn nộp tờ khai và tiền thuế phát sinh: ngày cuối cùng của tháng đầu năm sau

5. Vì sao nên chọn dịch vụ của Kế toán Navi?
Chuyên nghiệp – am hiểu luật thuế
Tiết kiệm thời gian, không phải đi lại
Tránh rủi ro sai sót, phạt chậm nộp
Chi phí phù hợp mọi nhu cầu
Tư vấn cá nhân hóa theo từng loại tài sản
6. Những câu hỏi thường gặp
■ Khi nào phải kê khai thuế?
Khi phát sinh thu nhập cho thuê (nhà, kho, xe, thiết bị…).
■ Doanh thu dưới 100 triệu/năm có phải nộp thuế?
Không phải nộp GTGT & TNCN, nhưng vẫn phải kê khai
■ Hợp đồng thay đổi thì kê khai ra sao?
Khai bổ sung hoặc kê khai theo kỳ mới.
■ Có thể tự kê khai online không?
Có, nhưng thủ tục khá phức tạp. Navi có thể hỗ trợ trọn gói.
7.Kế toán Navi – Đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục thuế
Nếu bạn đang cho thuê tài sản và lo lắng về việc kê khai, nộp thuế đúng quy định, hãy để Kế toán Navi hỗ trợ.
Chúng tôi cam kết:
Làm đúng luật
Đúng thời hạn
Đúng hồ sơ
Hạn chế tối đa rủi ro
Xem thêm:
►
► Hồ sơ, thủ tục giải thể Công ty TNHH 1 thành viên
► Giải thể doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói (báo cáo thuế) của ketoannavi hãy gọi ngay:
0968.153.486
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được cập nhật các thông báo về thông tư, nghị định và luật doanh nghiệp mới nhất.






