Điều kiện thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế
Điều kiện thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế năm 2025: Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì?
Bạn đang ấp ủ giấc mơ đưa khách Việt khám phá thế giới hoặc chào đón du khách quốc tế đến với Việt Nam? Việc thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế vào năm 2025 không chỉ là một cơ hội kinh doanh hấp dẫn mà còn là hành trình khẳng định thương hiệu trên bản đồ du lịch toàn cầu. Tuy nhiên, để biến giấc mơ thành hiện thực, bạn cần nắm rõ các điều kiện và thủ tục pháp lý cần thiết. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu và cập nhật nhất để bạn bắt đầu hành trình này.

I. Điều kiện thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế năm 2025.
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Du lịch 2017 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.”
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 và 31 Luật Du lịch 2017 như sau:
“Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chính phủ quy định chi tiết về việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.”
Trước khi bắt đầu hành trình khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch, bạn cần xác định rõ mình sẽ hoạt động trong lĩnh vực lữ hành nội địa hay lữ hành quốc tế – bởi mỗi loại hình đều có những yêu cầu pháp lý riêng biệt.
- Lữ hành nội địa: Là hình thức tổ chức, điều hành tour cho khách du lịch là công dân Việt Nam tham quan, nghỉ dưỡng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Lữ hành quốc tế: Là việc cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế đến Việt Nam hoặc đưa khách Việt Nam ra nước ngoài tham quan, khám phá.
Nếu bạn muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, hãy đảm bảo rằng doanh nghiệp của mình đáp ứng đầy đủ 3 điều kiện cơ bản sau:
- Thành lập doanh nghiệp hợp pháp: Doanh nghiệp phải được thành lập theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành.
- Ký quỹ tại ngân hàng: Bạn cần mở tài khoản ký quỹ tại ngân hàng theo mức quy định để đảm bảo trách nhiệm tài chính khi xảy ra sự cố trong quá trình tổ chức tour.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành: Nhân sự đảm nhiệm vai trò này phải:
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành, hoặc
- Nếu tốt nghiệp trung cấp trở lên ở ngành khác, thì bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
II. Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
Căn cứ theo quy định tại Điều 32, 34, 35 và 36 Luật Du lịch 2017 như sau:
“Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
d) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật này.
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
đ) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng.
Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Điều 35. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
b) Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này;
c) Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
d) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
đ) Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
e) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
g) Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
h) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này chỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành sau 06 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực. Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này chỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành sau 12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực.
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.”
Khi doanh nghiệp đã đáp ứng đủ điều kiện về pháp lý, nhân sự và ký quỹ, bước tiếp theo là chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Bộ hồ sơ cần đầy đủ các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(Doanh nghiệp có thể tải mẫu đơn theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch) - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Xác minh doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp. - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Văn bản do ngân hàng cung cấp, xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ theo đúng quy định. - Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động
Giữa doanh nghiệp và người được giao phụ trách hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
Của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, chứng minh đủ điều kiện về chuyên môn theo quy định.
Lưu ý: Tất cả bản sao đều cần được chứng thực hợp lệ theo quy định pháp luật để hồ sơ được xem xét hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên.

III. Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế năm 2025.
Bạn đang ấp ủ ý tưởng xây dựng một thương hiệu du lịch quốc tế – đưa du khách Việt Nam khám phá thế giới hoặc chào đón khách quốc tế đến với đất nước hình chữ S? Việc thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế chính là bước khởi đầu đầy tiềm năng. Tuy nhiên, để biến ý tưởng thành hiện thực, bạn cần đi qua hành trình pháp lý với nhiều thủ tục quan trọng.
Hãy cùng khám phá từng bước một cách rõ ràng và dễ hiểu dưới đây:
Bước 1: Đăng ký tên công ty – Tạo dấu ấn đầu tiên cho thương hiệu
Tên công ty không chỉ là một thủ tục hành chính, mà còn là “bộ mặt” nhận diện trên thị trường. Bạn cần tiến hành đăng ký tên tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh, đảm bảo tên không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã tồn tại.
Mẹo nhỏ: Hãy chọn một cái tên độc đáo, dễ nhớ và thể hiện rõ lĩnh vực hoạt động du lịch để gây ấn tượng ngay từ đầu!
Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký kinh doanh là bước quan trọng để doanh nghiệp của bạn được pháp luật công nhận. Bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp – thể hiện cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động và mô hình vận hành.
- Điều lệ công ty – nêu rõ quy tắc hoạt động, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên hoặc cổ đông.
- Báo cáo tài chính dự kiến – giúp minh bạch kế hoạch tài chính, chứng minh năng lực vận hành ban đầu.
- Danh sách cổ đông/thành viên và CMND/CCCD/hộ chiếu có công chứng của người đại diện pháp luật.
- Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua bên thứ ba).
Hồ sơ này sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kết quả thường được trả trong vòng 5 ngày làm việc.
Bước 3: Xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế – Giấy phép “vàng” để hoạt động
Sau khi doanh nghiệp được thành lập, bạn cần xin Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (giấy phép con) – đây là điều kiện bắt buộc để được phép điều hành tour du lịch quốc tế.
Hồ sơ xin cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp.
- Kế hoạch và chương trình tour quốc tế dự kiến tổ chức.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động du lịch của người điều hành.
- Văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách lữ hành.
- Hợp đồng lao động và thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh du lịch tại ngân hàng.
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Tổng cục Du lịch (hoặc Sở Du lịch địa phương được ủy quyền).
Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan quản lý sẽ yêu cầu bổ sung và hoàn thiện. Doanh nghiệp cần điều chỉnh nhanh chóng để tránh chậm tiến độ.
Bước 4: Đăng ký mã số thuế – Hoàn thiện nghĩa vụ tài chính.
Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn cần đăng ký mã số thuế tại Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Đây là điều kiện để thực hiện:
- Kê khai thuế định kỳ.
- Nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN…
- Mua hóa đơn điện tử và các hoạt động tài chính khác.
Mã số thuế là “mã định danh tài chính” của doanh nghiệp, vì vậy bạn cần hoàn thành thủ tục này ngay sau khi có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
IV. Kết luận.
Việc thành lập công ty du lịch lữ hành quốc tế là hành trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng cả về hồ sơ pháp lý lẫn năng lực vận hành. Tuy nhiên, nếu bạn đi đúng quy trình và hiểu rõ từng bước, con đường đến với thị trường du lịch toàn cầu sẽ trở nên rõ ràng và bền vững hơn bao giờ hết.
Xem thêm:
>> Giải thể DN quy trình, hồ sơ và lưu ý
>> Dịch vụ khôi phục MST bị khóa
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.