Lập phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

0
0
(0)

Cách lập phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2025

Hướng dẫn lập phụ lục 03-1A/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Phụ lục 03-1A/TNDN là biểu mẫu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh trong năm, đi kèm với tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, phụ lục này được sử dụng để kê khai cụ thể các chỉ tiêu tài chính quan trọng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Lập phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Lập phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Cách lập phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC trên phần mềm HTKK

Để phụ lục 03-1A/TNDN được hiển thị trong phần mềm HTKK, người dùng cần thực hiện đúng thao tác trong quá trình lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Cụ thể, khi tiến hành khai báo, tại bước “Lựa chọn kỳ tính thuế”, bạn cần đánh dấu chọn thêm vào mục phụ lục đi kèm tờ khai: 03-1A/TNDN – Phụ lục thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Lưu ý, phụ lục này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại hoặc dịch vụ, và không áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh. 

Hướng dẫn lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK
Hướng dẫn lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK

2. Hướng dẫn lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK

Việc lập phụ lục 03-1A/TNDN được thực hiện dựa trên dữ liệu thực tế từ báo cáo tài chính và hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Tùy theo chế độ kế toán áp dụng, doanh nghiệp sẽ sử dụng các nguồn tài liệu tương ứng để làm căn cứ điền số liệu vào phụ lục này.

Trường hợp doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC

Căn cứ sử dụng gồm có:

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DN trong bộ báo cáo tài chính năm;
  • Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu B09-DN;
  • Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến doanh thu và chi phí.

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Số liệu được lấy từ:

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DNN;
  • Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu B09-DNN;
  • Các sổ kế toán chi tiết và sổ cái của các tài khoản liên quan tới doanh thu – chi phí.

Cách nhập chi tiết các chỉ tiêu trong Phụ lục 03-1A/TNDN

Chỉ tiêu mã số 04 – Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Lấy số liệu từ dòng mã chỉ tiêu 01, cột “Năm nay” trong mẫu B02-DN của báo cáo tài chính.
  •  Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Sử dụng dữ liệu tại mã chỉ tiêu 01, cột “Năm nay” trên báo cáo kết quả kinh doanh mẫu B02-DNN.

Cách nhập chi tiết các chỉ tiêu trong Phụ lục 03-1A/TNDN

Chỉ tiêu mã số 04 – Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Lấy số liệu từ dòng mã chỉ tiêu 01, cột “Năm nay” trong mẫu B02-DN của báo cáo tài chính.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Sử dụng dữ liệu tại mã chỉ tiêu 01, cột “Năm nay” trên báo cáo kết quả kinh doanh mẫu B02-DNN.

Chỉ tiêu mã số 05 – Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Căn cứ vào sổ nhật ký chung hoặc sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511, lọc riêng những nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tương tự, dữ liệu lấy từ sổ kế toán (nhật ký chung hoặc chi tiết/sổ cái tài khoản 511) phản ánh doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

Chỉ tiêu mã số 06 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Chỉ tiêu này được phần mềm HTKK tự động tính dựa trên công thức:
Chỉ tiêu 06 = Chỉ tiêu 07 + Chỉ tiêu 08 + Chỉ tiêu 09

Trong đó:

  • Mã 07 – Chiết khấu thương mại;
  • Mã 08 – Giảm giá hàng bán;
  • Mã 09 – Giá trị hàng bán bị khách trả lại.

Nguồn số liệu theo từng thông tư:

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tham khảo tại phần VII của mẫu B09-DN – thuyết minh báo cáo tài chính, mục 2 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Số liệu cần nhập nằm tại cột “Năm nay”, tương ứng từng loại khoản giảm trừ.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Số liệu được lấy tại phần VI trong mẫu B09-DNN – thuyết minh báo cáo tài chính, cụ thể là mục 2 về các khoản giảm trừ doanh thu. Lấy số tại cột “Năm nay” cho từng khoản cụ thể.

Mã chỉ tiêu 10 – Doanh thu từ hoạt động tài chính

  • Đối với doanh nghiệp lập báo cáo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Số liệu được lấy tại dòng mã số 21, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Dữ liệu cũng được lấy tại mã số 21, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Mã chỉ tiêu 11 – Trong đó: Doanh thu từ lãi tiền gửi

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Căn cứ số liệu từ sổ phụ ngân hàng, tại các giao dịch hạch toán khoản lãi phát sinh từ tiền gửi trong năm.
    Ngoài ra, có thể đối chiếu tại Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết hoặc Sổ cái TK 515, nơi ghi nhận các bút toán Có TK 515 tương ứng với thu nhập lãi tiền gửi ngân hàng hằng tháng.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Sử dụng dữ liệu từ sổ phụ ngân hàng, tập trung vào các khoản lãi tiền gửi phát sinh.
    Bên cạnh đó, cũng có thể lấy từ sổ nhật ký chung hoặc sổ cái/sổ chi tiết TK 515, trong đó phản ánh các khoản Có TK 515 phát sinh vào cuối mỗi tháng do thu nhập từ lãi tiền gửi.

Mã chỉ tiêu 12 – Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ

  • Phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp số liệu cho chỉ tiêu này theo công thức:
    Mã chỉ tiêu 12 = Mã chỉ tiêu 13 + Mã chỉ tiêu 14 + Mã chỉ tiêu 15

Mã chỉ tiêu 13 – Giá vốn hàng bán

  • Với doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Số liệu lấy từ dòng mã số 11, cột “Năm nay” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN.
  • Với doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Dữ liệu được trích tại mã số 11, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DNN.

Mã chỉ tiêu 14 – Chi phí bán hàng

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Số liệu được lấy tại dòng mã chỉ tiêu 25, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02 ban hành theo Thông tư 200.
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Thông tin không thể lấy trực tiếp từ báo cáo B02 mà phải tra cứu trong Thuyết minh báo cáo tài chính, cụ thể tại:

    • Phần VI – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh
    • Mục 6 – Chi phí quản lý kinh doanh, tại điểm b. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, cột “Năm nay”.

Mã chỉ tiêu 15 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Trích xuất số liệu tại mã số 26, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Cần tìm trong Thuyết minh báo cáo tài chính, cụ thể như sau:

    • Phần VI – Thông tin bổ sung cho các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
    • Mục 6 – Chi phí quản lý kinh doanh, tại điểm a. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, cột “Năm nay”.

Mã chỉ tiêu 16 – Chi phí tài chính

  • Đối với DN theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Lấy tại mã số 22, cột “Năm nay” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02.
  • Đối với DN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Cũng lấy tại dòng mã 22, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DNN.

Mã chỉ tiêu 17 – Chi phí lãi vay

  • Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Thông tin nằm tại dòng mã số 23, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN.
  • Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Số liệu cũng được xác định tại mã số 23, cột “Năm nay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DNN.

Mã chỉ tiêu 18 – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

  • Hệ thống phần mềm sẽ tự động tính toán chỉ tiêu này theo công thức sau:
    Chỉ tiêu 18 = Mã 04 – Mã 06 + Mã 10 – Mã 12 – Mã 16

Mã chỉ tiêu 19 – Thu nhập khác

  • Đối với doanh nghiệp lập báo cáo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Số liệu được lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cột “Năm nay”, tại dòng có mã chỉ tiêu số 31.
  • Đối với doanh nghiệp lập báo cáo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Số liệu được xác định từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, cột “Năm nay”, tại dòng có mã chỉ tiêu số 31.

Mã chỉ tiêu 20 – Chi phí khác

  • Trường hợp doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
    Lấy tại cột “Năm nay”, dòng mã chỉ tiêu số 32 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu B02-DN ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  • Trường hợp doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
    Lấy số liệu từ dòng mã số 32, cột “Năm nay” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu B02-DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Mã chỉ tiêu 21 – Lợi nhuận khác

  • Chỉ tiêu này được phần mềm HTKK tự động tính toán theo công thức:

[21] = [19] – [20]

  • Số liệu này phản ánh kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp, là phần chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ.

Mã chỉ tiêu 22 – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN

  • Đây là chỉ tiêu thể hiện tổng lợi nhuận kế toán trước khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
  • Số liệu tại chỉ tiêu này được phần mềm HTKK tự động tổng hợp theo công thức:

[22] = [18] + [21]

  • Lưu ý: Số liệu của chỉ tiêu [22] sẽ được phần mềm tự động lấy sang chỉ tiêu A1 – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN – Mẫu 03/TNDN.
Một số lưu ý khi lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK
Một số lưu ý khi lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK

3. Một số lưu ý khi lập Phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK

a. Về các chỉ tiêu cần nhập tay (không tự động):

Chỉ tiêu

Quy định khi nhập

[04], [07], [08], [09], [10], [19], [20]Doanh nghiệp tự nhập, định dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số.
[05]Tự nhập, không âm, và phải nhỏ hơn hoặc bằng [04].
[11]Tự nhập, không âm, và phải nhỏ hơn hoặc bằng [10].
[13], [14], [15], [16]Tự nhập, có thể âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số.
[17]Tự nhập, không âm. Nếu nhập giá trị lớn hơn [16], phần mềm sẽ cảnh báo:

 “Chi phí lãi vay lớn hơn chi phí tài chính. Đề nghị NNT kiểm tra lại.”

b. Về các chỉ tiêu được phần mềm tự động tính toán:

Chỉ tiêuCông thức tính
[06]= [07] + [08] + [09] + [10]
[12]= [13] + [14] + [15]
[18]= [04] – [06] + [10] – [12] – [16]
[21]= [19] – [20]
[22]= [18] + [21]

 

Lưu ý: 

  • Các chỉ tiêu trên phụ lục 03-1A/TNDN cần đảm bảo tính chính xác và khớp với số liệu báo cáo tài chính, tương ứng theo Thông tư mà doanh nghiệp áp dụng.
  • Mặc dù phần mềm HTKK hỗ trợ tính toán tự động một số chỉ tiêu, người nộp thuế vẫn phải chủ động kiểm tra để đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ.

Xem thêm:

>> Nên chọn hộ kinh doanh hay doanh nghiệp

>> Tính tiền phạt chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

>> Thành lập doanh nghiệp

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0968.153.486

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.