Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 338 theo thông tư 133, cách hạch toán các khoản phải trả và phải nộp khác như: Hàng hóa TSCĐ thừa chờ xử lý, trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, hạch toán mua hàng trả chậm, trả góp, ký cược, ký quỹ…

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

a) Tài khoản 338 được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả và phải nộp, ngoài phạm vi của các tài khoản khác trong nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 336). Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để hạch toán doanh thu nhận trước từ các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

b) Tài khoản 338 bao gồm các giao dịch chính sau đây:

  • Ghi nhận giá trị tài sản thừa, chưa xác định rõ nguyên nhân và còn chờ quyết định xử lý từ cơ quan có thẩm quyền. Giá trị tài sản thừa, khi đã xác định nguyên nhân, sẽ được ghi vào các tài khoản phải trả cho cá nhân hoặc tập thể, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và được ghi trong biên bản xử lý.
  • Ghi nhận các khoản tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và các khoản kinh phí công đoàn.
  • Ghi nhận các khoản khấu trừ từ tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án.
  • Ghi nhận các khoản lợi nhuận và cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu.
  • Ghi nhận các vật tư, hàng hóa mượn hoặc vay, cũng như các khoản nhận vốn góp vào hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) mà không dẫn đến việc hình thành pháp nhân mới.
  • Ghi nhận các khoản thu hộ từ bên thứ ba, phải trả lại, và các khoản tiền nhận từ bên giao ủy thác để nộp thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, và thanh toán hộ cho bên giao ủy thác.
  • Ghi nhận số tiền thu trước từ khách hàng, trong trường hợp cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng hoặc lãi nhận trước từ việc cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (được gọi là doanh thu nhận trước).
  • Ghi nhận khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp theo cam kết và giá bán trả ngay.
  • Ghi nhận các khoản nhận cầm cố, ký cược, và ký quỹ từ tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Ghi nhận các khoản phải trả và phải nộp khác, chẳng hạn như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động.

c) Để hạch toán việc nhận ký quỹ và ký cược, cần theo dõi chi tiết từng khoản tiền thu được từ khách hàng, theo kỳ hạn và loại nguyên tệ (nếu có). Các khoản nhận ký cược và ký quỹ có kỳ hạn còn lại trong vòng 12 tháng sẽ được ghi là nợ ngắn hạn, trong khi các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng sẽ được ghi là nợ dài hạn.

Xem thêm:

Tài Khoản 341 – Vay Và Nợ Thuê Tài Chính Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

Bên Nợ:

  • Chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
  • Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
  • Số tiền đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn.
  • Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản.
  • Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào doanh thu hoạt động tài chính.
  • Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược.
  • Các khoản đã trả và đã nộp khác.
  • Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Bên Có:

  • Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý sau khi xác định nguyên nhân.
  • Trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên.
  • Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể.
  • Số tiền BHXH đã chi trả cho công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán.
  • Doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
  • Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp theo cam kết và giá bán trả ngay.
  • Vật tư, hàng hóa mượn hoặc vay, cũng như các khoản nhận vốn góp vào hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) mà không dẫn đến việc hình thành pháp nhân mới.
  • Các khoản thu hộ từ đơn vị khác phải trả lại.
  • Số tiền nhận ký cược, ký quỹ phát sinh trong kỳ.
  • Các khoản phải trả khác.
  • Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Số dư bên Có:

  • BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết.
  • Giá trị tài sản thừa chưa được giải quyết.
  • Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
  • Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.
  • Số tiền nhận ký cược, ký quỹ chưa trả.

Tài khoản này bao gồm các tài khoản cấp 2 sau:

  • Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết: Ghi nhận giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân và đang chờ quyết định xử lý từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến kinh phí công đoàn tại đơn vị.
  • Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến bảo hiểm xã hội tại đơn vị.
  • Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến bảo hiểm y tế tại đơn vị.
  • Tài khoản 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị.
  • Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược: Ghi nhận số tiền nhận ký quỹ, ký cược từ các đơn vị hoặc cá nhân bên ngoài doanh nghiệp.
  • Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện và thay đổi trong kỳ kế toán.
  • Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác: Ghi nhận các khoản phải trả hoặc phải nộp khác của đơn vị ngoài phạm vi của các tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387.

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

3. Cách hạch toán phải trả, phải nộp khác Tài khoản 338

3.1. Khi phát hiện tài sản thừa mà nguyên nhân chưa xác định rõ, phải chờ giải quyết, việc kế toán được thực hiện như sau: a) Ghi nhận giá trị tài sản thừa bằng giá trị hợp lý vào tài khoản 111 – Tiền mặt (đối với số tiền mặt thực tế thừa) và các Tài khoản 152, 153, 156, 211 (theo giá trị hợp lý). Nợ: 111 Tiền mặt (số tiền mặt thực tế thừa) Nợ: 152, 153, 156, 211 (theo giá trị hợp lý) Có: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

b) Khi có biên bản xử lý từ cơ quan có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán dựa trên quyết định xử lý để ghi vào các tài khoản liên quan: Nợ: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) Có: 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc Có: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388); Có: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có: 711 – Thu nhập khác.

3.2. Khi kế toán cho BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ:

  • Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, ghi như sau: Nợ: 154 (631), 241, 642 (số tính vào chi phí SXKD) Nợ: 334 – Phải trả người lao động (được khấu trừ vào lương của người lao động) Có: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
  • Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, kế toán như sau: Nợ: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388) Có: Các tài khoản 111, 112, …
  • Trong trường hợp BHXH phải trả cho người lao động khi họ nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi: Nợ: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có: 334 Phải trả người lao động.
  • Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi: Nợ: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382) Có: Các tài khoản 111, 112, …

3.3. Khi vay, mượn vật tư, hàng hóa, hoặc nhận vốn góp vào hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) mà không dẫn đến việc hình thành pháp nhân mới, ghi: Nợ: Các tài khoản 152, 153, 156… Có: 338 – Phải trả, phải nộp khác.

3.4. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động:

  • Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, ghi: Nợ: Các tài khoản 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước) Có: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT) Có: 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
  • Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi: Nợ: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
  • Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện và tiền phải trả lại cho khách hàng, ghi: Nợ: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá cho thuê chưa có thuế GTGT) Nợ: 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho người thuê đối với thuế GTGT hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện) Có: Các tài khoản 111, 112,… (số tiền trả lại).

3.5. Khi bán hàng trả chậm hoặc trả góp, việc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán được thực hiện theo giá bán trả tiền ngay, và phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”. Ghi như sau: Nợ: Các tài khoản 111, 112, 131,… Có: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có: 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3331).

  • Hàng kỳ, khi tính và ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm hoặc trả góp trong kỳ, ghi: Nợ: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Khi thu tiền bán hàng trả chậm hoặc trả góp, bao gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi: Nợ: Các tài khoản 111, 112,… Có: 131 – Phải thu khách hàng.

Đồng thời, ghi nhận giá vốn hàng bán:

  • Nếu bán sản phẩm hoặc hàng hoá, ghi: Nợ: 632 – Giá vốn hàng bán Có: Các tài khoản 154, 155, 156, 157,…
  • Nếu thanh lý hoặc bán BĐS đầu tư, ghi: Nợ: 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư) Nợ: 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (số hao mòn luỹ kế, nếu có) Có: 217 – BĐS đầu tư.

3.6. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Ghi như sau: Nợ: 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

3.7. Kế toán cho các giao dịch liên quan đến việc nhận uỷ thác nhập khẩu có các phần sau:

a) Khi tiếp nhận tiền từ doanh nghiệp giao uỷ thác nhập khẩu để mua hàng nhập khẩu, và dựa trên các chứng từ liên quan, ghi như sau:

Nợ các Tài Khoản (TK) 111, 112,… (thành tiền) Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3388).

b) Khi chuyển tiền để ký quỹ mở L/C (thư tín dụng) nếu thanh toán bằng cách này, và dựa trên các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1386) Có các TK 111, 112,…

c) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao uỷ thác, kế toán được thực hiện theo dõi hàng nhập uỷ thác nhập khẩu trong hệ thống quản lý nội bộ và báo cáo tài chính về số lượng, loại hàng, quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu uỷ thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán, nhưng không ghi nhận giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác trong báo cáo tài chính.

d) Kế toán cho các giao dịch thanh toán uỷ thác nhập khẩu tại doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu:

  • Khi chuyển tiền từ tiền ký quỹ mở L/C cho người bán ở nước ngoài như một phần của thanh toán hàng nhập khẩu uỷ thác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác Có TK 1386 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược.

  • Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài cho số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu uỷ thác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu bên giao uỷ thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu) Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận từ bên giao uỷ thác) Có các TK 111, 112,…

  • Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế Thương mại điện tử và Xuất bản phải được nộp cho cơ quan thuế:

Trong giao dịch xuất – nhập khẩu uỷ thác (phải có hợp đồng xuất – nhập khẩu uỷ thác), bên nhận uỷ thác được xác định là người đại diện cho bên giao uỷ thác để thực hiện các nghĩa vụ với cơ quan thuế (người nộp thuế thay cho bên giao uỷ thác). Nghĩa vụ nộp thuế được xác định là của bên giao uỷ thác.

Trong tình huống này, bên nhận uỷ thác chỉ ghi nhận số tiền thuế đã nộp cho cơ quan thuế như một khoản chi hộ, phải thu lại từ bên giao uỷ thác. Khi nộp tiền cho cơ quan thuế, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (để thu lại số tiền đã nộp cho cơ quan thuế) Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận từ bên giao uỷ thác) Có các TK 111, 112,…

đ) Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, dựa trên hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 131, 111, 112,… (tổng giá trị thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

e) Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp giao uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi phí thuê kho, thuê bãi và chi phí bốc xếp, vận chuyển hàng…), dựa trên các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết theo từng doanh nghiệp giao uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,…

g) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:

Nợ TK 3388 – Phải trả khác Có TK 1388 – Phải thu khác.

3.8. Kế toán cho các giao dịch liên quan đến việc nhận uỷ thác xuất khẩu bao gồm các phần sau:

a) Khi nhận uỷ thác xuất khẩu về vật tư, thiết bị, hàng hóa từ bên giao uỷ thác, kế toán theo dõi hàng hóa để xuất khẩu trong hệ thống quản lý nội bộ và báo cáo tài chính về số lượng, loại hàng hóa, quy cách, phẩm chất, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán…, nhưng không ghi nhận giá trị hàng hóa xuất khẩu uỷ thác trên báo cáo tài chính. Thuế xuất khẩu (nếu có) phải nộp theo quy định của Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b) Các khoản chi hộ liên quan đến bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1388) Có các TK 111, 112,…

c) Khi nhận được thanh toán từ phía người mua ở nước ngoài, ghi nhận là số tiền cần trả cho bên giao uỷ thác, và thực hiện kế toán như sau:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3388).

d) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác, thực hiện kế toán như sau:

Nợ TK 3388 – Phải trả khác Có TK 1388 – Phải thu khác.

3.9. Để xác định số lợi nhuận và cổ tức cần trả cho các cổ đông, thực hiện kế toán như sau:

  • Khi xác định số tiền cần trả, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3388).

  • Khi trả cổ tức hoặc lợi nhuận cho các cổ đông, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức hoặc lợi nhuận cho cổ đông) Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn theo quy định).

3.10. Khi nhận tiền ký quỹ hoặc ký cược từ các đơn vị hoặc cá nhân bên ngoài, thực hiện kế toán như sau:

Nợ các TK 111, 112 (chi tiết cho từng đơn vị hoặc cá nhân) Có TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược.

3.11. Khi hoàn trả tiền ký quỹ hoặc ký cược cho khách hàng, ghi kế toán như sau:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng). Có các TK 111, 112.

3.12. Trong trường hợp hoàn trả tiền ký quỹ hoặc ký cược bằng ngoại tệ, thực hiện kế toán như sau:

  • Nếu giá trị tiền tệ ở bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 được xác định theo tỷ giá ghi sổ, ghi kế toán như sau:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá ghi sổ trung bình cho từng đối tượng) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá) Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

  • Nếu giá trị tiền tệ ở bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 được xác định theo tỷ giá giao dịch thực tế, thực hiện kế toán như sau:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá giao dịch thực tế).

(+ Chênh lệch tỷ giá: Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ bằng cách thêm vào số dư tài khoản tương ứng.)

3.13. Trong trường hợp đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp và bị áp phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng:

  • Khi nhận khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu tiền phạt này được khấu trừ từ số tiền ký quỹ hoặc ký cược đã nhận, ghi kế toán như sau:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược Có TK 711 – Thu nhập khác.

  • Khi thực hiện trả số tiền ký quỹ hoặc ký cược còn lại sau khấu trừ tiền phạt, thực hiện kế toán như sau:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (sau khi khấu trừ tiền phạt) Có các TK 111, 112.

3.14. Khi lập báo cáo tài chính và cần đánh giá lại số dư các khoản phải thu và phải trả khác, đặc biệt là những khoản ngoại tệ có gốc ngoại tệ, thực hiện kế toán như sau:

  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi kế toán như sau:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi kế toán như sau:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

Leave A Reply

Your email address will not be published.