Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN 2025 trên HTKK mới nhất
Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mới nhất năm 2025 theo mẫu 03/TNDN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC trên phần mềm HTKK.
Vào đầu năm 2025, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho kỳ tính thuế năm 2024.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC trên phần mềm HTKK
Các bước để hiển thị tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK
Để tờ khai quyết toán thuế TNDN này hiển thị trên phần mềm HTKK, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở phần mềm HTKK → Đăng nhập vào phần mềm bằng mã số thuế (MST) của doanh nghiệp cần kê khai.
Bước 2: Chọn mẫu tờ khai:
→ Vào mục “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
→ Chọn tờ khai “Tờ khai Quyết toán TNDN (03/TNDN) (TT80/2021)”
Bước 3: Chọn kỳ tính thuế
Bước 4: Bấm “Đồng ý” để vào giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN theo Thông tư 80/2021

2. Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên HTKK
Lưu ý về viết tắt:
- “NNT”: Người nộp thuế (doanh nghiệp).
- “NSD”: Người sử dụng phần mềm, tức là người kê khai.
Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế:
- Ghi rõ kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch).
- Kỳ tính thuế được xác định từ ngày đầu năm hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (nếu mới thành lập), hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực (với hợp đồng kinh doanh), đến ngày kết thúc kỳ tài chính, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi sở hữu, hoặc tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trên phần mềm HTKK:
- Mục “Kỳ kê khai <Năm>” phải nằm trong khoảng thời gian từ ngày – đến ngày đã khai.
- Hệ thống sẽ báo lỗi nếu “Từ ngày” > ngày hiện tại.
Chỉ tiêu [02], [03] – Loại tờ khai:
- Chọn “Lần đầu” nếu là lần đầu doanh nghiệp nộp tờ khai kỳ đó.
- Nếu phát hiện sai sót sau khi đã nộp, nộp lại tờ khai bổ sung, và phần mềm sẽ tự động xác định số lần bổ sung theo số thứ tự.
Lưu ý đối với khai điện tử (qua Etax):
Ngay khi hệ thống tiếp nhận hồ sơ “Lần đầu”, thì các tờ khai tiếp theo cùng kỳ chỉ có thể là “Bổ sung”.
Các chỉ tiêu tự nhập số liệu bao gồm:
B2, B3, B4, B6, B7, B9, B10, B11, B12, C7, C8, C14, D6.
- Những chỉ tiêu này NSD tự nhập.
- Định dạng: kiểu số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số.
Chỉ tiêu [04], [05] – Ngành nghề và tỷ lệ doanh thu cao nhất:
- [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: NSD chọn từ danh mục ngành nghề trong phần mềm HTKK.
- [05] Tỷ lệ (%): NSD nhập theo định dạng xx,xx%.
Ràng buộc logic trên phần mềm:
- Nếu [04] ≠ “Không phát sinh doanh thu” thì [05] bắt buộc phải > 0 và ≤ 100%.
- Nếu [04] = “Không phát sinh doanh thu” thì [05] được phép = 0.
Hướng dẫn xác định chỉ tiêu [04], [05]:
Công thức:
Tỷ lệ (%) = (Doanh thu ngành nghề cao nhất / Tổng doanh thu năm) × 100%
Ví dụ minh họa – Doanh nghiệp hoạt động trong ngành Kế toán:
Công ty TNHH Kế Toán NaVi trong năm 2024 có các khoản doanh thu như sau:
- Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm cho khách hàng: 950.000.000 VNĐ
- Dịch vụ kê khai và quyết toán thuế theo tháng/quý: 450.000.000 VNĐ
- Dịch vụ đào tạo thực hành kế toán tổng hợp: 600.000.000 VNĐ
➡ Tổng doanh thu năm 2024:
950.000.000 + 450.000.000 + 600.000.000 = 2.000.000.000 VNĐ
➡ Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm – thuộc nhóm dịch vụ kế toán và kiểm toán, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là 6920.
➡ Tỷ lệ % doanh thu của ngành nghề này:
(950.000.000 / 2.000.000.000) × 100% = 47,50%
Cách ghi trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu [04]: Chọn Dịch vụ kế toán và kiểm toán
- Chỉ tiêu [05]: Nhập 47,50%
Lưu ý: Phần mềm sẽ chỉ cho phép bạn nhập số từ 0 đến 100%. Nếu chọn ngành nghề ≠ “Không phát sinh doanh thu” thì tỷ lệ % phải lớn hơn 0%.
Khi chỉ tiêu [04] được chọn, hệ thống HTKK sẽ tự động liên kết để hiển thị nội dung kinh tế (tiểu mục) tương ứng tại phần E (bảng phía dưới tờ khai mẫu 03/TNDN) để hỗ trợ NNT lập chứng từ nộp NSNN.
Chỉ tiêu [06], [07] – Tên người nộp thuế và Mã số thuế
- [06]: Ghi tên đầy đủ của người nộp thuế đúng theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thuế.
- [07]: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp.
Trên phần mềm HTKK:
- Khi nhập mã số thuế tại chỉ tiêu [07], hệ thống tự động hiển thị tên doanh nghiệp tại chỉ tiêu [06] nếu kê khai điện tử trên cổng Etax.
Chỉ tiêu [08], [09], [10] – Đại lý thuế
- [08]: Ghi tên đại lý thuế nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đại lý thuế.
- [09]: Mã số thuế của đại lý thuế.
- [10]: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký, thời hạn hợp đồng giữa doanh nghiệp và đại lý thuế.
Lưu ý:
- Nếu khai điện tử, Etax sẽ hiển thị danh sách hợp đồng đã đăng ký để chọn.
- Nếu doanh nghiệp không sử dụng đại lý thuế, bỏ trống 3 chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
- Là lợi nhuận trước thuế theo sổ sách kế toán, chưa điều chỉnh theo quy định của Luật thuế TNDN.
- Số liệu lấy từ các phụ lục:
- [22] trên Phụ lục 03-1A/TNDN
- [19] trên Phụ lục 03-1B/TNDN
- [90] trên Phụ lục 03-1C/TNDN
Trên HTKK: phần mềm tự cộng tổng các chỉ tiêu nói trên và có thể chỉnh sửa, nhưng sẽ cảnh báo màu vàng nếu khác số tự động tính.
Lưu ý quan trọng dành cho kế toán viên:
Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN, kế toán cần ưu tiên hoàn thiện trước Phụ lục 03-1A/TNDN. Việc này nhằm đảm bảo rằng phần mềm kê khai (HTKK) có thể tự động lấy số liệu tại Chỉ tiêu [22] từ phụ lục này và đưa lên Chỉ tiêu A1 trên tờ khai chính. Điều này giúp giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian trong quá trình nhập liệu.
Chỉ tiêu [B1]: Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
Tại chỉ tiêu này, người nộp thuế cần kê khai toàn bộ những khoản điều chỉnh liên quan đến doanh thu hoặc chi phí đã được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Những khoản điều chỉnh này làm tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Cụ thể, chỉ tiêu [B1] được tính bằng tổng số liệu của các chỉ tiêu từ [B2] đến [B7], theo công thức:
[B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]
Khi khai báo trên phần mềm HTKK:
Phần mềm tự động tính toán chỉ tiêu [B1] bằng cách cộng dồn giá trị từ các chỉ tiêu [B2] đến [B7] nêu trên. Người dùng không cần nhập thủ công tại chỉ tiêu này mà chỉ cần hoàn thành đầy đủ các chỉ tiêu con từ [B2] đến [B7], hệ thống sẽ cập nhật kết quả vào [B1] theo công thức đã thiết lập.
Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế
Tại mục này, người nộp thuế cần kê khai tất cả các khoản điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế TNDN do có sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán và quy định của Luật thuế TNDN. Cụ thể:
- Gồm các khoản được coi là doanh thu chịu thuế theo Luật thuế TNDN nhưng lại không ghi nhận là doanh thu trong kỳ kế toán theo các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Đồng thời, cũng bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo kế toán nhưng không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định thuế.
Do đó, các điều chỉnh này làm tăng doanh thu chịu thuế, kéo theo tăng lợi nhuận chịu thuế trong kỳ.
Chỉ tiêu [B3] – Chi phí liên quan đến doanh thu đã tính thuế năm trước
Tại đây, người nộp thuế khai báo các khoản chi phí phát sinh liên quan đến doanh thu đã được tính vào thu nhập chịu thuế trong các kỳ trước, nhưng đến kỳ này mới phát sinh và được hạch toán theo kế toán.
- Những chi phí này thường liên quan đến doanh thu đã kê khai tính thuế ở các năm trước, dù chi phí tương ứng được hạch toán kế toán trong kỳ hiện tại.
- Do đó, theo nguyên tắc của Luật thuế TNDN, các khoản chi phí này không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của kỳ hiện hành.
Các khoản chi phí này thường có liên quan đến điều chỉnh giảm doanh thu tương ứng trong mục [B9] – Các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước.
Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi phí không được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Tại mục này, người nộp thuế cần kê khai toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế nhưng không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, căn cứ theo các quy định pháp luật hiện hành.
- Các khoản chi không được khấu trừ này được hướng dẫn tại:
- Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
- Thông tư 151/2014/TT-BTC
- Thông tư 25/2018/TT-BTC
- Bao gồm các khoản như: chi vượt định mức, chi không đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, chi liên quan đến hoạt động không chịu thuế, chi phạt vi phạm, v.v.
Lưu ý khi nhập liệu trên phần mềm HTKK:
- Cho phép nhập số âm hoặc dương, mặc định bằng 0
- Tối đa 16 chữ số
Chỉ tiêu [B5] – Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
Tại mục này, người nộp thuế kê khai toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc loại thuế tương đương) đã nộp cho nước ngoài, áp dụng với các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ tại nước ngoài trong kỳ tính thuế.
- Dữ liệu này phải được căn cứ vào biên lai, chứng từ hợp lệ chứng minh việc nộp thuế ở nước ngoài.
- Số liệu kê khai được trích từ dòng “Tổng cộng” ở cột (4) trên Phụ lục 03-4/TNDN.
Trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu B5 sẽ được phần mềm tự động cập nhật từ Phụ lục 03-4/TNDN, cột (4)
- Tuy nhiên, người dùng có thể chỉnh sửa thủ công nếu cần thiết
Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận từ giao dịch liên kết
Chỉ tiêu này dành để kê khai các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận phát sinh từ việc áp dụng nguyên tắc giá thị trường đối với các giao dịch liên kết.
Các tình huống áp dụng có thể bao gồm:
- Doanh nghiệp tự xác định và điều chỉnh giá trị chênh lệch trọng yếu giữa các giao dịch liên kết và giao dịch độc lập
- Trường hợp cơ quan thuế ấn định giá trị giao dịch hoặc thu nhập chịu thuế do:
- Doanh nghiệp không kê khai
- Hoặc kê khai chưa đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ
Việc kê khai chỉ tiêu [B6] giúp phản ánh phần lợi nhuận tăng thêm do xác định lại giá thị trường hợp lý, theo đúng quy định về giao dịch liên kết tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh tăng khác chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu [B2] đến [B6]
Tại chỉ tiêu [B7], người nộp thuế cần kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh tăng thu nhập trước thuế do sự khác biệt giữa quy định của Luật thuế TNDN và chế độ kế toán, ngoại trừ những khoản đã được trình bày ở các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6].
Nói cách khác, chỉ tiêu này đóng vai trò như một khoản “điều chỉnh bổ sung”, nhằm ghi nhận các khoản mục khác (ngoài doanh thu, chi phí không được trừ, giao dịch liên kết…) có tác động làm tăng tổng lợi nhuận chịu thuế mà không có sự tương ứng theo hệ thống kế toán.
Chỉ tiêu [B8] – Tổng các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế
Đây là chỉ tiêu tổng hợp, dùng để ghi nhận toàn bộ các khoản điều chỉnh làm giảm tổng thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ, và đã được ghi nhận trong hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp.
Cách xác định [B8]:
B8B8B8 = B9B9B9 + B10B10B10 + B11B11B11 + B12B12B12
Trên phần mềm HTKK, chỉ tiêu [B8] sẽ được tự động tính toán theo công thức trên, người nộp thuế không cần nhập tay.
Chỉ tiêu [B9]: Điều chỉnh giảm doanh thu đã tính thuế ở các năm trước
Người nộp thuế (NNT) kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh của năm hiện tại, nhưng thực tế những khoản này đã được tính vào doanh thu chịu thuế TNDN của các năm trước đó.
Trường hợp:
- NNT bán hàng và đã xuất hóa đơn trong năm trước, nhưng hàng hóa được giao thực tế trong năm sau.
- Theo chuẩn mực kế toán, doanh thu chỉ được ghi nhận khi khoản doanh thu đó đã được xác định một cách tương đối chắc chắn — tức là khi hàng hóa, dịch vụ đã được giao.
- Tuy nhiên, theo Luật thuế TNDN, doanh thu được xác định dựa trên việc lập hóa đơn bán hàng, dịch vụ, nên khoản doanh thu này đã được tính thuế trong năm hóa đơn lập.
- Đến năm sau, khi hàng hóa, dịch vụ đã được giao và đủ điều kiện ghi nhận theo chuẩn mực kế toán, doanh thu mới được ghi nhận trên sổ sách kế toán của năm đó.
Chỉ tiêu [B10]: Chi phí trực tiếp liên quan đến doanh thu điều chỉnh tăng (Chủ yếu là giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất)
Người nộp thuế (NNT) kê khai toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã được ghi vào chỉ tiêu [B2].
- Các khoản chi phí này thường bao gồm giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm.
- Đồng thời, chỉ tiêu này cũng bao gồm các khoản chi phí chiết khấu thương mại mà theo chuẩn mực kế toán được giảm trừ trực tiếp vào doanh thu, nhưng theo Luật thuế TNDN thì không được giảm trừ vào doanh thu mà phải hạch toán vào chi phí.
Chỉ tiêu [B11]: Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước chuyển sang kỳ này đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
NNT kê khai khoản chi phí lãi vay không được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN tại kỳ trước, nhưng do chưa được khấu trừ hết nên được phép chuyển sang kỳ tính thuế hiện tại để tiếp tục hạch toán.
- Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
- Việc chuyển chi phí lãi vay không được trừ sang kỳ sau giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng thuế trong các kỳ tiếp theo theo đúng quy định.
Chỉ tiêu [B12]: Các khoản điều chỉnh khác dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế
Người nộp thuế (NNT) kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận chịu thuế mà chưa được phản ánh tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11]. Các khoản điều chỉnh này bao gồm, nhưng không giới hạn, các trường hợp sau:
1) Các khoản trích trước chi phí năm trước chưa đủ hóa đơn chứng từ
- Các khoản chi phí đã được trích trước theo chế độ kế toán của năm trước nhưng chưa được tính vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do thiếu hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Sang năm sau, khi các khoản này thực sự phát sinh và có đủ chứng từ hợp pháp, cơ sở kinh doanh được quyền đưa vào chi phí hợp lý.
- Vì các chi phí này đã được hạch toán trong Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước nên không được hạch toán lại trong năm nay. Do đó, doanh nghiệp phải điều chỉnh tăng chi phí để phản ánh đúng các khoản chi này trong kỳ hiện tại.
2) Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa được ghi nhận
- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong năm trước đã được hạch toán trong Báo cáo kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán.
- Tuy nhiên, theo quy định về thuế, khoản này chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của các năm trước vì chưa thực hiện đầy đủ.
- Do vậy, khi lập quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp được phép điều chỉnh đưa khoản này vào chi phí được trừ trong năm hiện tại.
3) Chi phí khấu hao xe ô tô chở người vượt hạn mức 1,6 tỷ đồng
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định là xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (ngoại trừ xe phục vụ vận tải hành khách, du lịch, khách sạn hoặc xe làm mẫu, lái thử) có nguyên giá vượt quá 1,6 tỷ đồng.
- Theo chế độ kế toán, doanh nghiệp có thể trích khấu hao toàn bộ giá trị xe.
- Nhưng theo Luật thuế TNDN, chỉ được tính chi phí khấu hao tối đa phần nguyên giá đến 1,6 tỷ đồng, phần vượt sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
- Khi lập tờ khai quyết toán thuế, phần chi phí trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt 1,6 tỷ đồng phải được loại trừ khỏi chi phí được trừ và đưa vào chỉ tiêu B11 (các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế khác).
4) Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ liên doanh, liên kết trong nước
- Các khoản thu nhập từ cổ tức hoặc lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết nội địa sau khi đã nộp thuế TNDN không phải tính vào thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp NNT mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, thu nhập từ cổ tức nhận được cũng được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế.
- Ngược lại, thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu phải được tính vào thu nhập chịu thuế.
5) Các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của Chính phủ
- Ví dụ như thu nhập từ trái phiếu Chính phủ, công trái hoặc các khoản thu nhập khác theo quy định được miễn thuế TNDN.
- Các khoản này cũng được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế trong phần điều chỉnh giảm lợi nhuận.
Chỉ tiêu [B13]: Thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ (chưa trừ lỗ)
Tại chỉ tiêu [B13], người nộp thuế (NNT) kê khai tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, chưa bao gồm phần lỗ được chuyển từ các năm trước cũng như lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (nếu có). Đây là tổng số thu nhập chịu thuế sau khi điều chỉnh từ lợi nhuận kế toán, dùng làm cơ sở để tiếp tục tính các bước tiếp theo.
Cách xác định chỉ tiêu [B13]:
Công thức tính được quy định như sau:
[B13] = [A1] + [B1] – [B8]
Nếu giá trị không khớp, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo vàng, yêu cầu người nộp thuế kiểm tra và điều chỉnh.
Chỉ tiêu [B14]:
Người nộp thuế kê khai tổng thu nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác, không bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, đồng thời chưa trừ chuyển lỗ trong kỳ tính thuế.
Công thức xác định: [B14] = [B13] – [B15]
Cách xác định số liệu cho chỉ tiêu [B14]:
- Trường hợp doanh nghiệp không phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tức [B15] = 0):
→ Khi đó, [B14] = [B13] → Nhập nguyên số liệu từ chỉ tiêu [B13] vào [B14]. - Trường hợp doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
→ Doanh nghiệp cần lập Phụ lục 03-5/TNDN trước để phần mềm tự động tổng hợp và đưa số liệu vào chỉ tiêu [B15] trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN.
→ Sau đó, xác định chỉ tiêu [B14] theo công thức: [B14] = [B13] – [B15]
Chỉ tiêu [B15]:
Người nộp thuế kê khai tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chưa trừ lỗ chuyển từ các năm trước, phát sinh trong kỳ tính thuế.
→ Số liệu này được lấy từ chỉ tiêu [12] của Phụ lục 03-5/TNDN.
Trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm sẽ tự động cập nhật chỉ tiêu [B15] = chỉ tiêu [12] trên Phụ lục 03-5/TNDN
- Cho phép người dùng sửa nếu cần thiết
Chỉ tiêu [C1]:
Người nộp thuế kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.
→ Số liệu tại chỉ tiêu này được xác định bằng chỉ tiêu [B14].
Trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động cập nhật: [C1] = [B14]
Chỉ tiêu [C2]:
Người nộp thuế kê khai toàn bộ thu nhập được miễn thuế, không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN.
Trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu [C2] cho phép nhập số âm hoặc số dương
- Nếu dòng “Loại thu nhập miễn thuế” được chọn → Khi nhập số tiền ≠ 0 tại [C2], bắt buộc phải chọn một giá trị tương ứng từ danh mục quy định (tham chiếu Phụ lục 03)
Lưu ý:
- Nếu doanh nghiệp có các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định tại:
- Điều 8 của Thông tư 78/2014/TT-BTC
- (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, Điều 5 Thông tư 151/2014/TT-BTC)
→ Thì doanh nghiệp kê khai tổng thu nhập được miễn thuế vào chỉ tiêu [C2] trên tờ khai 03/TNDN và chọn chi tiết loại thu nhập miễn thuế ở dòng bên dưới chỉ tiêu đó.
Chỉ tiêu [C3]:
Người nộp thuế khai báo tổng số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế, bao gồm:
- Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước được chuyển sang
- Lỗ phát sinh trong kỳ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, được bù trừ vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động tính toán: [C3] = [C3a] + [C3b]
- Nếu [C1] – [C2] > 0, thì phần mềm sẽ kiểm tra điều kiện: [C3] ≤ [C1] – [C2]
Chỉ tiêu [C3a]:
Người nộp thuế kê khai số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh các năm trước, được chuyển sang để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của kỳ hiện tại.
→ Số liệu lấy từ chỉ tiêu [04] trên Phụ lục 03-2/TNDN.
Trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu [C3a] sẽ tự động cập nhật từ tổng cột (5) trên Phụ lục 03-2A/TNDN
Điều kiện để được chuyển lỗ:
Doanh nghiệp chỉ thực hiện chuyển lỗ khi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm quyết toán là lãi và có số lỗ được phép chuyển theo quy định.
Xác định doanh nghiệp có lãi như sau:
- Trường hợp có thu nhập được miễn thuế:
→ Lấy [C1] – [C2]
→ Nếu kết quả > 0 → Xác định là có lãi → Được chuyển lỗ - Trường hợp không có thu nhập miễn thuế:
→ Căn cứ vào chỉ tiêu [C1]
→ Nếu [C1] > 0 → Doanh nghiệp có lãi → Có thể thực hiện chuyển lỗ
Để biết chi tiết cách lập, xem hướng dẫn lập Phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN
Chỉ tiêu [C3b]:
Người nộp thuế kê khai số lỗ phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ (nếu có), sau khi đã bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp sau khi bù vẫn còn lỗ, phần còn lại được tiếp tục bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm.
Trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu [C3b] cho phép người dùng nhập số dương, không cho phép âm
- Nếu chỉ tiêu [B15] < 0 (tức là lỗ) thì [C3b] phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của [B15]
Chỉ tiêu [C4]: Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Đây là chỉ tiêu phản ánh thu nhập cuối cùng được dùng làm cơ sở tính thuế TNDN, được xác định sau khi đã loại trừ thu nhập miễn thuế và số lỗ được chuyển theo quy định từ tổng thu nhập chịu thuế.
Cách tính chỉ tiêu [C4]:
[C4] = [C1] – [C2] – [C3a] – [C3b]
Trong đó:
- [C1]: Thu nhập chịu thuế trong kỳ
- [C2]: Thu nhập được miễn thuế
- [C3a]: Lỗ từ SXKD các năm trước được chuyển sang
- [C3b]: Lỗ từ chuyển nhượng bất động sản bù trừ trong kỳ
Lưu ý: Phần mềm HTKK tự động tính toán chỉ tiêu này dựa trên số liệu đã nhập từ các chỉ tiêu trước đó.
Xác định kết quả sau khi có số liệu tại chỉ tiêu [C4]:
- Nếu [C4] = 0:
→ Doanh nghiệp không phát sinh thu nhập tính thuế trong kỳ quyết toán
→ Không phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN
→ Chỉ cần kê khai chỉ tiêu G (thuế TNDN đã tạm nộp trong năm) để hoàn tất hồ sơ quyết toán
→ Sau đó có thể kết xuất tờ khai XML và nộp qua mạng - Nếu [C4] < 0:
→ Phần mềm HTKK sẽ gán [C4] = 0
→ Doanh nghiệp vẫn không phát sinh thuế TNDN phải nộp - Nếu [C4] > 0:
→ Doanh nghiệp có thu nhập tính thuế
→ Tiếp tục kê khai các chỉ tiêu còn lại để xác định chính xác số thuế phải nộp
Chỉ tiêu [C5]: Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền doanh nghiệp tự nguyện trích lập vào Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ, được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN.
Quy định về việc trích lập Quỹ:
- Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo pháp luật Việt Nam - Tỷ lệ tối đa:
Có thể trích tối đa 10% trên thu nhập tính thuế (trước thuế TNDN) để lập quỹ - Doanh nghiệp tự xác định mức trích trước khi tính thuế, đồng thời lập đầy đủ phụ lục 03-6/TNDN kèm theo báo cáo quyết toán
Nguyên tắc sử dụng Quỹ:
- Mục đích sử dụng:
Quỹ chỉ được dùng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ tại Việt Nam - Chứng từ:
Tất cả các khoản chi từ Quỹ phải có chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật - Không được hạch toán hai lần:
Chi phí đã sử dụng từ Quỹ không được tính vào chi phí SXKD khi xác định thu nhập chịu thuế
Trường hợp khoản chi lớn hơn số đã trích Quỹ thì phần vượt sẽ được tính vào chi phí SXKD
Trường hợp doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách:
- Hợp nhất, sáp nhập:
Doanh nghiệp mới kế thừa trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ của đơn vị trước - Chia, tách:
Các đơn vị mới sau chia, tách được tiếp nhận phần Quỹ còn lại theo phân bổ do doanh nghiệp quyết định và có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế
Trên phần mềm HTKK:
- Người dùng được phép nhập thủ công chỉ tiêu [C5]
- Giá trị nhập phải là số không âm
- Phần mềm kiểm tra điều kiện:
→ [C5] ≤ 10% của [C4]
→ Nếu [C4] ≤ 0 thì [C5] mặc định bằng 0
Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi trừ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Chỉ tiêu [C6] thể hiện thu nhập tính thuế TNDN còn lại, sau khi doanh nghiệp đã trừ đi phần trích lập cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (đã kê khai tại chỉ tiêu [C5]) từ tổng thu nhập tính thuế ban đầu (chỉ tiêu [C4]).
Cách xác định công thức:
[C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8]
- Số liệu tại chỉ tiêu [C6] là cơ sở để phân bổ tiếp thu nhập tính thuế theo các mức thuế suất khác nhau.
- Nếu [C6] > 0: bắt buộc kiểm tra bằng công thức [C6] = [C7] + [C8].
- Nếu [C6] ≤ 0: khi đó [C7] và [C8] đều phải bằng 0. Hệ thống phần mềm HTKK sẽ tự động áp dụng quy tắc này.
Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất phổ thông 20%
Tại chỉ tiêu này, người nộp thuế (NNT) khai báo số thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 20%. Mức thuế suất này bao gồm:
- Thu nhập thông thường từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cả thu nhập được hưởng ưu đãi thuế suất vẫn trong khung 20%.
Nếu toàn bộ thu nhập tính thuế của doanh nghiệp áp dụng mức 20%, thì toàn bộ số tại [C6] sẽ được kê vào [C7].
Chỉ tiêu [C7] + [C8] phải bằng [C6], nếu không, phần mềm HTKK sẽ báo lỗi kiểm tra.
Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác 20%
Chỉ tiêu [C8] dành cho việc kê khai thu nhập từ các hoạt động không được áp dụng thuế suất phổ thông 20%, cụ thể:
- Hoạt động dầu khí: tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.
- Hoạt động đặc biệt: khai thác các khoáng sản hoặc tài nguyên không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
- Sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ khác áp dụng mức thuế suất cao hơn 20%.
Nếu doanh nghiệp có những khoản thu nhập như trên, cần kê khai rõ giá trị vào chỉ tiêu [C8].
Trong trường hợp không có hoạt động nào thuộc loại thu nhập này thì để C8 = 0.
Chỉ tiêu [C8a] – Thuế suất tương ứng với phần thu nhập tại [C8]
Đây là chỉ tiêu đi kèm với [C8], nhằm khai báo cụ thể thuế suất (%) áp dụng cho phần thu nhập tại C8. Mức thuế suất này thường cao hơn mức phổ thông và phụ thuộc vào tính chất đặc biệt của hoạt động kinh doanh. Cụ thể:
- 50%: áp dụng cho các hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm như: vàng, bạc, bạch kim, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm…
- 40%: trong trường hợp doanh nghiệp khai thác tài nguyên quý hiếm tại địa bàn đặc biệt khó khăn, với diện tích khai thác từ 70% trở lên theo danh mục của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
Yêu cầu khi nhập liệu trên phần mềm HTKK:
- Người sử dụng (NSD) được nhập số thập phân theo định dạng xxx,xx (%).
- Phần mềm kiểm tra điều kiện hợp lệ:
0 ≤ [C8a] ≤ 100%
và
Nếu [C8] > 0 thì bắt buộc [C8a] > 0.
Chỉ tiêu [C9] – Số thuế TNDN phát sinh trước khi trừ miễn, giảm
Chỉ tiêu [C9] phản ánh tổng số thuế TNDN phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, trước khi trừ đi các khoản miễn, giảm theo quy định.
Đây là số thuế tính toán ban đầu, bao gồm cả phần thu nhập áp dụng mức thuế suất phổ thông và phần thu nhập bị đánh thuế theo mức cao hơn.
Công thức tính:
C9 = (C7 × 20%) + (C8 × C8a)
Trong đó:
- C7 × 20%: là số thuế phát sinh từ thu nhập chịu thuế áp dụng thuế suất 20%.
- C8 × C8a: là số thuế từ phần thu nhập chịu mức thuế suất cao hơn (theo tỷ lệ phần trăm tại [C8a]).
Lưu ý khi kê khai trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm sẽ tự động tính toán chỉ tiêu này dựa trên số liệu đã khai ở các chỉ tiêu trước.
- Người nộp thuế không cần nhập thủ công vào ô [C9], nhưng cần đảm bảo số liệu ở [C7], [C8], và [C8a] là chính xác để [C9] phản ánh đúng nghĩa vụ thuế ban đầu.
Chỉ tiêu [C10] – Số thuế TNDN được ưu đãi theo luật thuế
Chỉ tiêu [C10] thể hiện tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi trong kỳ tính thuế, bao gồm các loại ưu đãi như:
- Ưu đãi do áp dụng thuế suất thấp hơn thông thường (thuế suất ưu đãi).
- Ưu đãi do được miễn thuế một phần hoặc toàn phần.
- Ưu đãi do được giảm thuế theo tỷ lệ %.
Cách xác định:
C10 = C11 + C12 + C13
Trong đó:
- C11: Ưu đãi do áp dụng thuế suất ưu đãi thấp hơn mức chuẩn.
- C12: Ưu đãi do miễn thuế theo các quy định.
- C13: Ưu đãi do được giảm thuế (thường theo tỷ lệ phần trăm hoặc thời gian).
Trên phần mềm HTKK:
- Chỉ tiêu [C10] sẽ được tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu thành phần (C11, C12, C13).
- Người dùng không cần tự nhập số liệu vào ô [C10].
Chỉ tiêu [C11] – Số thuế TNDN được ưu đãi do áp dụng thuế suất ưu đãi
Đây là phần ưu đãi thuế do doanh nghiệp được hưởng thuế suất thấp hơn mức phổ thông 20% (ví dụ: 10%, 15% tùy theo ngành nghề hoặc địa bàn ưu đãi).
Cách xác định:
- Chỉ tiêu này được tổng hợp từ phụ lục:
- [12] của phụ lục 03-3A/TNDN – dành cho hoạt động ưu đãi đầu tư.
- [12] của phụ lục 03-3B/TNDN – dành cho phần thu nhập khác được áp dụng thuế suất ưu đãi.
C11 = Tổng chỉ tiêu [12] của phụ lục 03-3A + chỉ tiêu [12] của phụ lục 03-3B
Trong phần mềm HTKK:
- C11 sẽ tự động được tính sau khi người nộp thuế hoàn thành phụ lục 03-3A và 03-3B.
- Không thể sửa số liệu tại ô [C11] trực tiếp trong tờ khai – việc chỉnh sửa phải thực hiện tại các phụ lục tương ứng.
Chỉ tiêu [C12] – Số thuế TNDN được miễn do hưởng ưu đãi miễn thuế
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà người nộp thuế được miễn do được hưởng các chính sách ưu đãi miễn thuế trong kỳ tính thuế.
Nguồn dữ liệu tổng hợp:
- Chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3A/TNDN (miễn thuế theo chính sách đầu tư).
- Chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3B/TNDN (miễn thuế từ các hoạt động ưu đãi khác).
- Chỉ tiêu [20] phụ lục 03-3D/TNDN (miễn thuế từ các ưu đãi đặc thù).
Cách thức xử lý trên phần mềm HTKK:
Phần mềm tự động tính tổng số thuế miễn này bằng cách cộng các chỉ tiêu nói trên:
C12 = [13] phụ lục 03-3A + [13] phụ lục 03-3B + [20] phụ lục 03-3D
Người nộp thuế không cần nhập thủ công, chỉ cần đảm bảo các phụ lục điền đúng số liệu.
Chỉ tiêu [C13] – Số thuế TNDN được giảm do hưởng ưu đãi giảm thuế
Chỉ tiêu này thể hiện tổng số thuế được giảm theo các chính sách ưu đãi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
Nguồn dữ liệu tổng hợp:
- Chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3A/TNDN (ưu đãi giảm thuế, trừ các trường hợp nhà ở xã hội).
- Chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3B/TNDN.
- Chỉ tiêu [16] phụ lục 03-3C/TNDN.
- Chỉ tiêu [14] và [21] phụ lục 03-3D/TNDN.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
Phần mềm sẽ tự động cộng các chỉ tiêu trên theo công thức:
C13 = [14] phụ lục 03-3A (trừ nhà ở xã hội) + [14] phụ lục 03-3B + [16] phụ lục 03-3C + [14] + [21] phụ lục 03-3D
Do đó, người dùng không cần nhập trực tiếp chỉ tiêu này mà cập nhật đầy đủ các phụ lục tương ứng.
Chỉ tiêu [C14] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm dựa trên các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam ký kết với các quốc gia khác. Đây là ưu đãi quốc tế giúp doanh nghiệp tránh phải nộp thuế hai lần cho cùng một khoản thu nhập.
Chỉ tiêu [C15] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp miễn, giảm khác
Chỉ tiêu này bao gồm các ưu đãi miễn giảm thuế đặc thù được quy định không nằm trong Luật thuế TNDN nhưng được ban hành theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc các quy định khác.
Trên phần mềm HTKK:
- Với kỳ kê khai năm 2021, phần mềm sẽ tự động hiển thị chỉ tiêu này dựa trên:
Chỉ tiêu [15] “Thuế TNDN được giảm của hoạt động sản xuất, kinh doanh” trong phụ lục NĐ92.
- Người dùng được phép sửa số liệu (giá trị >= 0), phần mềm sẽ cảnh báo nếu nhập số liệu bất thường.
Chỉ tiêu [C16] – Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ
Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp mà người nộp thuế đã nộp ở nước ngoài và được phép giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ tại Việt Nam nhằm tránh tình trạng đánh thuế hai lần.
- Chỉ tiêu này được tổng hợp tự động từ:
Chỉ tiêu [04] phụ lục 03-4/TNDN
- Phần mềm HTKK tự động tính toán và cập nhật chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [C17] – Số thuế TNDN phải nộp thực tế sau khi trừ ưu đãi và giảm trừ
Chỉ tiêu này thể hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế người nộp thuế phải nộp trong kỳ, sau khi đã trừ đi tất cả các khoản ưu đãi miễn, giảm, và số thuế được giảm trừ do nộp ở nước ngoài.
Công thức tính:
C17 = C9 – C10 – C14 – C15 – C16
- Nếu kết quả tính toán nhỏ hơn 0, phần mềm sẽ tự động chuyển giá trị này về 0 để tránh trường hợp kê khai âm.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Tự động tính toán chỉ tiêu này theo công thức trên.
- Người nộp thuế không nhập tay.
Chỉ tiêu [D1]: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
- Chỉ tiêu này biểu thị tổng thu nhập chịu thuế phát sinh từ việc chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế.
- Giá trị của D1 được lấy trực tiếp từ chỉ tiêu B15 trong cùng tờ khai.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm sẽ tự động lấy giá trị chỉ tiêu D1 bằng giá trị của B15.
- Trong trường hợp D1 bằng hoặc nhỏ hơn 0, thì các chỉ tiêu liên quan D2 và D4 sẽ được tự động thiết lập bằng 0, nhằm đảm bảo tính hợp lý của các khoản giảm trừ liên quan.
Chỉ tiêu [D2]: Lỗ được chuyển từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ
- Đây là tổng số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được người nộp thuế chuyển sang trong kỳ tính thuế để bù trừ.
- Số liệu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] của Phụ lục 03-2/TNDN.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động lấy chỉ tiêu D2 bằng chỉ tiêu [05] trong phụ lục 03-2.
- Đồng thời phần mềm kiểm tra đảm bảo rằng D2 không vượt quá D1, vì số lỗ chuyển sang không được lớn hơn tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Chỉ tiêu [D3]: Thu nhập tính thuế thực tế từ chuyển nhượng bất động sản
- Đây là phần thu nhập tính thuế còn lại sau khi đã trừ đi số lỗ chuyển sang từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Được xác định theo công thức:
D3 = D1 – D2
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm sẽ tự động tính toán chỉ tiêu D3 theo công thức trên, người dùng không cần nhập tay.
Chỉ tiêu [D4]: Số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ
- Chỉ tiêu này thể hiện số tiền mà người nộp thuế trích lập vào quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ tính thuế, phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Số liệu được lấy từ chỉ tiêu [05] của Phụ lục 03-6/TNDN.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Người sử dụng được phép nhập số tiền trích lập vào D4 dưới dạng số nguyên không âm.
- Phần mềm kiểm tra giới hạn số tiền trích lập phải nhỏ hơn hoặc bằng 10% thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản, tức:
D4 ≤ D3 × 10%
- Ngoài ra, phần mềm cũng sẽ kiểm tra tổng của C5 cộng với D4 phải bằng chỉ tiêu [05] trong Phụ lục 03-6, đảm bảo tính khớp của dữ liệu.
Chỉ tiêu [D5]: Thu nhập tính thuế sau khi trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ
- Đây là số thu nhập tính thuế thực tế sau khi đã trừ đi khoản trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ.
D5 = D3 – D4
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động tính chỉ tiêu này, người nộp thuế không được phép sửa giá trị.
Chỉ tiêu [D6]: Số thuế TNDN phát sinh từ chuyển nhượng bất động sản theo thuế suất chuẩn
- Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, tính theo thuế suất không ưu đãi (thường là 20%).
D6 = D5 × 20%
Chỉ tiêu [D7]: Số thuế TNDN được giảm do ưu đãi áp dụng cho nhà ở xã hội
- Đây là số thuế được giảm do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ các dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, hoặc cho thuê mua.
- Chỉ tiêu này lấy từ số liệu chỉ tiêu [12] của phụ lục 03-3A/TNDN, liên quan đến ưu đãi thuế của nhà ở xã hội.
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động lấy giá trị D7 bằng chỉ tiêu [12] của phụ lục 03-3A.
Chỉ tiêu [D8]: Số thuế TNDN còn phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
- Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp cuối cùng người nộp thuế phải nộp trong kỳ, sau khi đã trừ đi các khoản giảm thuế do ưu đãi.
D8 = D6 – D7
Xử lý trên phần mềm HTKK:
- Phần mềm tự động tính toán D8 theo công thức trên.
- Nếu kết quả âm (D8 < 0) thì phần mềm sẽ tự động đặt lại D8 bằng 0.
- Người dùng không được chỉnh sửa giá trị này.
Chỉ tiêu [E]
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
Cách tính: E = E1 + E2 + E5.
Phần mềm HTKK tự động tính tổng này.
Chỉ tiêu [E1]
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm thuế của hoạt động ưu đãi khác tỉnh kê khai riêng).
Cách tính trên HTKK:
E1 = C17 – [16] của 03-3A (không phải DAĐT nhà ở XH) – [16] của 03-3B – [21] của 03-3C – [23] của 03-3D.
Nếu âm, phần mềm tự đặt = 0. Người dùng có thể sửa nếu có phụ lục ưu đãi khác tỉnh.
Chỉ tiêu [E2]
Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (không bao gồm thuế của hoạt động ưu đãi khác tỉnh kê khai riêng).
Cách tính: E2 = E3 + E4.
Phần mềm HTKK tính và kiểm tra:
E2 = D8 – [16] của 03-3A (DAĐT nhà ở XH) – [16] của PL Nghị định 92/2021.
Nếu sai lệch phần mềm cảnh báo.
Chỉ tiêu [E3]
Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản phải nộp trong kỳ, không tính thuế ưu đãi khác tỉnh và chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ.
Phần mềm HTKK tính: E3 = D8 – [16] của PL 03-3A có tích chọn nhà ở XH.
Cho phép sửa.
Chỉ tiêu [E4]
Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ quyết toán trong kỳ.
Phần mềm HTKK tính: E4 = D8 – E3.
Cho phép sửa.
Chỉ tiêu [E5]
Thuế TNDN phải nộp khác trong kỳ, trừ số thuế đã kê khai ở E1, E2.
Bao gồm thuế thu hồi, tiền lãi từ xử lý quỹ phát triển khoa học công nghệ.
Phần mềm HTKK tính: E5 = E6 và cho phép sửa >=0.
Kiểm tra E5 >= E6.
Chỉ tiêu [E6]
Thuế TNDN và lãi phải nộp do xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ.
Phần mềm HTKK lấy dữ liệu từ chỉ tiêu [06] của PL 03-6/TNDN (nếu có).
Chỉ tiêu [G]:
Người nộp thuế (NNT) kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã tạm nộp trong năm, không bao gồm số thuế TNDN tạm nộp của các hoạt động được hưởng ưu đãi ở tỉnh khác (đã kê khai riêng).
- Cách xác định:
Chỉ tiêu G được tính bằng tổng của các chỉ tiêu G1 đến G5, cụ thể:
G = G1 + G2 + G3 + G4 + G5 - Lưu ý khi kê khai trên phần mềm HTKK:
Phần mềm tự động tính toán chỉ tiêu G, không cho sửa thủ công.
Chỉ tiêu [G1]:
NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã nộp thừa trong kỳ trước. Số nộp thừa này phát sinh do NNT đã tạm nộp theo quý lớn hơn số phải nộp theo quyết toán năm, và hiện tại được chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp của kỳ này.
Chỉ tiêu [G2]:
NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạm nộp theo quý trong năm, tính đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán.
Ví dụ tình huống
Công ty Kế Toán NaVi có kỳ tính thuế từ 01/01/2024 đến 31/12/2024. Theo quy định, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày 31/3/2025.
Trong năm 2024, công ty đã thực hiện tạm nộp thuế TNDN theo quý như sau:
Chỉ tiêu [G3]
Tại chỉ tiêu này, người nộp thuế kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã nộp thừa trong các kỳ trước. Khoản thuế này phát sinh do số thuế tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế thực tế phải nộp theo quyết toán năm, và được chuyển sang kỳ hiện tại để bù trừ với nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm.
Lưu ý: Không bao gồm số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ nhưng được quyết toán trong kỳ hiện tại.
Chỉ tiêu [G4]
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản mà người nộp thuế đã tạm nộp theo quý trong năm tính thuế, tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (tức là ngày 31/3 của năm kế tiếp).
Lưu ý: Không bao gồm số thuế tạm nộp phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ.
Chỉ tiêu [G5]
Người nộp thuế kê khai tại chỉ tiêu này tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp trong các kỳ trước và trong năm, tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, liên quan đến hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ và được quyết toán trong năm hiện tại.
Chỉ tiêu [H1]
Chỉ tiêu này thể hiện phần chênh lệch giữa tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán và số thuế đã tạm nộp trong năm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công thức xác định:
H1 = E1 + E5 – G2
Chỉ tiêu [H2]
Phản ánh phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (không bao gồm thu tiền theo tiến độ).
Công thức xác định:
H2 = E3 – G4
Chỉ tiêu [H3]
Thể hiện phần chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà ở có thu tiền theo tiến độ và được quyết toán trong năm.
Công thức xác định:
H3 = E4 – G5
Chỉ tiêu [I]
Tại chỉ tiêu này, người nộp thuế kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. Đây là phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm.
Công thức xác định:
I = E – G = I1 + I2
Lưu ý khi kê khai trên phần mềm HTKK:
Phần mềm sẽ tự động tính chỉ tiêu [I] bằng tổng của hai chỉ tiêu [I1] và [I2], đồng thời kiểm tra tính chính xác của phép tính I = E – G. Nếu có sai lệch, phần mềm sẽ hiển thị cảnh báo bằng màu đỏ.
Chỉ tiêu [I1]
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tính đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán.
Công thức xác định:
I1 = E1 + E5 – G1 – G2
Chỉ tiêu [I2]
Chỉ tiêu này thể hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bao gồm cả chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà ở có thu tiền theo tiến độ.
Công thức xác định:
I2 = E2 – G3 – G4 – G5
![Xác định kết quả tại chỉ tiêu [I] – Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN](https://ketoannavi.vn/wp-content/uploads/2025/06/Mau-bieu-17.png)
3. Xác định kết quả tại chỉ tiêu [I] – Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN
Chỉ tiêu [I] thể hiện số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán.
- Nếu chỉ tiêu [I] âm (số tiền trong ngoặc): Doanh nghiệp đã nộp thừa thuế TNDN.
👉 Xử lý:
- Hoàn thuế, hoặc
- Bù trừ với số thuế kỳ sau (không cần thủ tục).
→ Khi bù trừ, kê khai số tiền này vào chỉ tiêu [G1] của năm sau. - Nếu chỉ tiêu [I] dương: Doanh nghiệp còn phải nộp thêm thuế TNDN.
👉 Hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
→ Với năm 2024, hạn nộp là 31/03/2025.
4. Nộp tờ khai
- Sau khi kê khai đầy đủ, nhấn “Ghi” trên HTKK để kiểm tra.
- Kết xuất XML, nộp qua mạng.
- Hạn nộp tờ khai: Cùng hạn với nộp tiền thuế – muộn nhất ngày 31/03/2025 (đối với năm 2024).
Xem thêm:
>>
>> Hướng dẫn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0968.153.486
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.