Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?

0
0
(0)

Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp? Giải mã toàn diện quy định mới nhất năm 2025.

Bạn đang muốn khởi sự kinh doanh và thắc mắc: “Tôi có thể đứng tên bao nhiêu công ty?”, “Một người có thể mở mấy doanh nghiệp?”, “Nếu đã có công ty TNHH, tôi còn được mở doanh nghiệp tư nhân không?”… Đây đều là những câu hỏi thực tiễn, đặc biệt quan trọng khi bạn đang tính đến chiến lược nhân rộng mô hình kinh doanh. Hãy cùng khám phá tất tần tật quy định pháp lý mới nhất năm 2025 về số lượng doanh nghiệp mà một cá nhân được thành lập – từ góc nhìn pháp luật đến những điểm lưu ý thực tiễn mà bạn không thể bỏ qua.

Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?
Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?

1. Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật năm 2025?

Câu trả lời không phải là một con số cố định, mà sẽ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn định thành lập. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành tính đến năm 2025, mỗi cá nhân được thành lập doanh nghiệp với những giới hạn sau:

1.1. Đối với Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): Chỉ được 1!

“Một cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.” – Điều này được quy định rõ ràng tại khoản 3, Điều 80, Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”

Điều đó đồng nghĩa:

  • Nếu bạn đã sở hữu một DNTN, bạn không được phép đứng tên một DNTN khác.
  • Cũng không được đồng thời là thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên còn lại.

Tại sao lại có sự “giới hạn” này? Vì DNTN là loại hình doanh nghiệp gắn với trách nhiệm vô hạn – bạn sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình. Để hạn chế rủi ro chồng chéo và gian lận pháp lý, pháp luật chỉ cho phép mỗi người duy nhất một DNTN.

1.2. Đối với Công ty TNHH và Công ty cổ phần: KHÔNG GIỚI HẠN!

Tin vui dành cho những ai có tư duy mở rộng mô hình kinh doanh:

Một cá nhân có thể thành lập hoặc góp vốn vào nhiều công ty TNHH (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), nhiều công ty cổ phần, không giới hạn số lượng.

Lý do là vì:

  • Trong các loại hình này, chủ sở hữu/chủ đầu tư chịu trách nhiệm hữu hạn – tức là chỉ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp hoặc sở hữu.
  • Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch, an toàn tài chính cá nhân và hạn chế rủi ro lan truyền giữa các công ty.

1.3. Đối với Công ty hợp danh: Có giới hạn, nhưng linh hoạt.

Bạn có thể tham gia thành lập một công ty hợp danh, tuy nhiên:

“Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.”
– Căn cứ theo quy định tại Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020.

Tóm lại:

  • Bạn có thể thành lập nhiều công ty hợp danh, nếu được sự đồng thuận bằng văn bản từ các thành viên hợp danh của công ty đang tham gia.
  • Nếu không có sự đồng ý, bạn chỉ có thể là thành viên hợp danh của duy nhất một công ty hợp danh.
Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?
Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?

2. Vì sao có quy định giới hạn này?

2.1. Bảo vệ lợi ích chung trong nền kinh tế.

Việc giới hạn số lượng doanh nghiệp tư nhân và các quy định chặt chẽ đối với công ty hợp danh nhằm:

  • Ngăn chặn hiện tượng lợi dụng pháp nhân để trốn thuế, rửa tiền hoặc lẩn tránh trách nhiệm.
  • Tránh tình trạng một cá nhân “ôm đồm” quá nhiều công ty, gây ra hậu quả quản trị yếu kém hoặc rủi ro pháp lý dây chuyền.

2.2. Đảm bảo minh bạch và phân định trách nhiệm.

Các loại hình doanh nghiệp có mức độ ràng buộc trách nhiệm khác nhau.
Ví dụ:

  • Doanh nghiệp tư nhân: trách nhiệm vô hạn.
  • Công ty TNHH, công ty cổ phần: trách nhiệm hữu hạn.

Do đó, pháp luật khuyến khích mở rộng các mô hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn, nhưng đồng thời kiểm soát chặt chẽ đối với các mô hình mang rủi ro tài chính cao như DNTN hoặc công ty hợp danh.

Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?
Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?

3. Trường hợp ngoại lệ: Khi nào được sở hữu nhiều doanh nghiệp tư nhân?

Mặc dù quy định chỉ cho phép 01 DNTN/cá nhân, vẫn tồn tại một số ngoại lệ đặc biệt:

Doanh nghiệp tư nhân được thành lập trước 01/01/2021: Vẫn được tiếp tục hoạt động bình thường, dù sau đó bạn có thành lập công ty TNHH hoặc cổ phần khác.

Trường hợp thừa kế: Nếu bạn được thừa kế một DNTN từ người thân đã mất, bạn có quyền tiếp tục điều hành mà không cần thành lập mới.

4. Một cá nhân được đứng tên bao nhiêu doanh nghiệp?

Hãy tổng hợp lại theo từng loại hình:

Loại hình doanh nghiệpSố lượng tối đa cá nhân được đứng tênGhi chú
Doanh nghiệp tư nhân01Không được đồng thời là thành viên hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh
Công ty TNHH 1 thành viênKhông giới hạnCó thể thành lập nhiều công ty
Công ty TNHH 2 thành viênKhông giới hạnCó thể góp vốn với nhiều người khác
Công ty cổ phầnKhông giới hạnCó thể vừa là cổ đông, vừa là người đại diện pháp luật
Công ty hợp danh01 (trừ khi có sự đồng ý của các thành viên khác)Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh

5. Ai không được thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Dù bạn có “máu kinh doanh”, pháp luật vẫn giới hạn quyền thành lập doanh nghiệp đối với một số đối tượng theo Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

5.1. Các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp:

  • Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong cơ quan nhà nước.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan quân đội, công an nếu không được cử làm đại diện vốn nhà nước.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị cấm hành nghề hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.

5.2. Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không?

Có. Tuy nhiên, người nước ngoài cần làm thủ tục đăng ký đầu tư trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đó sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 – số 61/2020/QH14.

6. Hỏi – Đáp: Giải đáp thắc mắc thường gặp.

Câu hỏi 1: Tôi đang là chủ doanh nghiệp tư nhân, có được mở thêm công ty TNHH không?

Có. Bạn có thể mở thêm công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên, miễn là không tiếp tục thành lập thêm doanh nghiệp tư nhân khác.

Câu hỏi 2: Tôi có thể đứng tên giám đốc ở bao nhiêu công ty?

Không giới hạn. Bạn có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc giám đốc ở nhiều công ty TNHH, công ty cổ phần – miễn là tuân thủ quy chế nội bộ từng doanh nghiệp.

Câu hỏi 3: Tôi được thừa kế một DNTN của người thân. Tôi đã có công ty cổ phần, có cần giải thể DNTN không?

Không. Việc thừa kế không vi phạm quy định về giới hạn thành lập doanh nghiệp tư nhân, bạn vẫn có thể tiếp tục điều hành.

Câu hỏi 4: Tôi đang bị cấm hành nghề, có được góp vốn vào công ty không?

Không. Người đang bị cấm hành nghề hoặc chức vụ theo bản án, quyết định của Tòa án sẽ không được góp vốn, thành lập hay quản lý doanh nghiệp trong thời gian thi hành lệnh cấm.

Câu hỏi 5: Tôi là người nước ngoài, muốn mở công ty ở Việt Nam, cần thủ tục gì?

Trước hết, bạn phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó mới có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Thủ tục sẽ phụ thuộc vào ngành nghề đầu tư, tỷ lệ vốn góp và quốc tịch của bạn.

7. Một cá nhân – nhiều lựa chọn

Khởi nghiệp không phải lúc nào cũng bắt đầu từ một công ty – mà là từ hiểu rõ giới hạn và quyền của mình. Từ doanh nghiệp tư nhân đến công ty TNHH, công ty cổ phần – mỗi loại hình đều mang lại lợi ích riêng, nhưng cũng đi kèm những ràng buộc pháp lý đặc thù.

Việc hiểu rõ một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp, được đứng tên ở bao nhiêu công ty sẽ giúp bạn:

  • Lên chiến lược kinh doanh hợp lý.
  • Phân bổ nguồn lực hiệu quả.
  • Tuân thủ pháp luật và hạn chế rủi ro.

Xem thêm:

>> Hướng dẫn đăng ký hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp

>> Thủ tục thành lập công ty tại Hồ Chí Minh

>> Thành lập doanh nghiệp

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.