Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp

0
0
(0)

Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025 – Chọn đúng từ đầu để kinh doanh vững bước.

Khi khởi nghiệp hoặc bước vào một hành trình kinh doanh mới, một trong những quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lâu dài chính là lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đây không chỉ là thủ tục pháp lý, mà là nền móng pháp lý cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp: từ cơ chế quản lý, huy động vốn, trách nhiệm pháp lý, đến hình ảnh trong mắt đối tác, ngân hàng và nhà đầu tư.

Tuy nhiên, không có loại hình doanh nghiệp nào “hoàn hảo toàn diện”. Mỗi hình thức đều có những lợi thế riêng phù hợp với từng giai đoạn phát triển, mục tiêu kinh doanh và khẩu vị rủi ro của nhà sáng lập. Hãy cùng phân tích ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam năm 2025, dựa trên quy định pháp luật hiện hành, từ đó giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn.

Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025
Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).

Công ty TNHH là loại hình được lựa chọn phổ biến nhất hiện nay nhờ tính ổn định, linh hoạt và an toàn.

1.1. Công ty TNHH một thành viên.

Do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.

Ưu điểm:

Căn cứ theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.”

Điều này có nghĩa là chủ sở hữu không cần xin ý kiến người khác – rất phù hợp với những cá nhân muốn kiểm soát toàn diện hoạt động kinh doanh:

  • Có tư cách pháp nhân, giúp tăng uy tín và tách bạch trách nhiệm.
  • Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp – giúp hạn chế rủi ro tài chính cá nhân.

Nhược điểm:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Công ty TNHH một thành viên khi muốn chuyển nhượng vốn cho người khác phải chuyển đổi sang công ty TNHH hai thành viên trở lên.”

Điều này khiến việc gọi vốn bên ngoài khó khăn hơn.

Không được phát hành cổ phiếu – một hạn chế nếu bạn muốn huy động vốn lớn trong tương lai.

Phù hợp với ai? Doanh nhân cá nhân, doanh nghiệp gia đình, startup giai đoạn đầu cần kiểm soát tuyệt đối.

1.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Gồm từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.

Ưu điểm:

  • Có tư cách pháp nhân và trách nhiệm hữu hạn, giảm rủi ro tài sản cá nhân.
  • Số lượng thành viên không nhiều, thường là người quen biết → dễ phối hợp, quản lý nội bộ hiệu quả.
  • Căn cứ theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020:

    “Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được sự đồng ý của các thành viên còn lại.”

    Điều này giúp kiểm soát chặt chẽ việc thay đổi cơ cấu sở hữu.

Nhược điểm:

  • Không được phát hành cổ phiếu.
  • Vẫn chịu sự kiểm soát chặt của pháp luật, đặc biệt trong chuyển nhượng và bổ sung thành viên.
  • Trong một số trường hợp, đối tác lo ngại vì trách nhiệm hữu hạn có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán.

Phù hợp với ai? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có từ 2 nhà sáng lập trở lên, cần chia sẻ vốn và trách nhiệm nhưng vẫn giữ sự kiểm soát nội bộ. 

Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025
Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025

2. Công ty cổ phần (CTCP).

Là loại hình có cấu trúc phức tạp nhưng tiềm năng phát triển lớn, nhất là nếu bạn muốn huy động vốn quy mô lớn.

2.1. Ưu điểm:

Căn cứ theo quy định Điều 111 và 112 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 111. Công ty cổ phần

  1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

  1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
  2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
  3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
  4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
  5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.”

Dễ dàng huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần ưu đãi…

  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn – giống như TNHH.
  • Cổ phần chuyển nhượng linh hoạt, tạo điều kiện cho đầu tư – ngoại trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần sáng lập trong 3 năm đầu (Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020).

2.2. Nhược điểm:

  • Việc quản trị phức tạp hơn do nhiều cổ đông, dễ phát sinh mâu thuẫn lợi ích.
  • Chịu sự ràng buộc rất chặt chẽ về tài chính, kiểm toán, công bố thông tin.
  • Thủ tục thành lập và vận hành phức tạp hơn nhiều so với TNHH.

Phù hợp với ai? Doanh nghiệp có tham vọng phát triển nhanh, muốn gọi vốn từ nhà đầu tư hoặc IPO trong tương lai.

Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025
Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp năm 2025

3. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN).

Một mô hình đơn giản nhất, dễ thành lập và vận hành, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cá nhân.

3.1. Ưu điểm:

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản.”

  • Toàn quyền quyết định, không phải chia sẻ quyền lực hay lợi nhuận.
  • Không phải tuân thủ quy trình họp, biểu quyết phức tạp.
  • Tạo được sự tin tưởng với khách hàng vì chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.

3.2. Nhược điểm:

  • Không có tư cách pháp nhân.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn, tức là rủi ro mất cả tài sản cá nhân.
  • Không được phát hành chứng khoán.
  • Không được thành lập công ty khác dưới hình thức DNTN.

Phù hợp với ai? Người làm nghề tự do, kinh doanh nhỏ lẻ, dịch vụ cá nhân – chấp nhận rủi ro để được linh hoạt và đơn giản.

4. Công ty hợp danh.

Là loại hình đặc thù, kết hợp giữa sự tin cậy cá nhân và tổ chức doanh nghiệp.

4.1. Ưu điểm:

Căn cứ theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp.”

  • Tạo uy tín cao với đối tác nhờ cơ chế chịu trách nhiệm vô hạn.
  • Thường phù hợp với ngành nghề yêu cầu chuyên môn cao (luật, kiểm toán, y tế…).

4.2. Nhược điểm:

  • Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản – rủi ro cao.
  • Không được phát hành cổ phiếu.
  • Khó gọi vốn bên ngoài.

Phù hợp với ai? Nhóm chuyên gia, luật sư, bác sĩ, kiểm toán viên – những người cần kết hợp chuyên môn để cùng vận hành doanh nghiệp.

5. So sánh nhanh các loại hình doanh nghiệp phổ biến năm 2025.

Tiêu chíTNHH 1 TVTNHH ≥2 TVCổ phầnDNTNHợp danh
Tư cách pháp nhân✔️✔️✔️✔️
Trách nhiệm tài sảnHữu hạnHữu hạnHữu hạnVô hạnVô hạn
Phát hành cổ phiếu✔️
Chuyển nhượng vốn dễ dàngCó giới hạn✔️
Cơ cấu tổ chứcĐơn giảnTrung bìnhPhức tạpĐơn giảnVừa
Huy động vốnKhóKhóDễRất khóRất khó

6. Hỏi – Đáp cùng chuyên gia pháp lý.

Câu hỏi 1: Tôi là cá nhân muốn mở quán cà phê nhỏ, nên chọn loại hình nào?

Doanh nghiệp tư nhân hoặc Công ty TNHH một thành viên là lựa chọn hợp lý. Nếu bạn muốn toàn quyền điều hành và không sợ rủi ro, DNTN phù hợp. Nếu muốn tách biệt trách nhiệm tài sản, hãy chọn TNHH.

Câu hỏi 2: Tôi có hai người bạn cùng góp vốn kinh doanh online, chọn loại hình nào tối ưu?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là phù hợp nhất. Bạn có thể dễ dàng góp vốn, chia lợi nhuận và quản lý nội bộ minh bạch, chặt chẽ.

Câu hỏi 3: Tôi muốn gọi vốn từ nhà đầu tư, chọn loại hình nào?

Công ty cổ phần. Đây là loại hình duy nhất có thể phát hành cổ phiếu và dễ dàng thu hút các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước.

Câu hỏi 4: Tôi là luật sư, muốn mở công ty cùng đồng nghiệp, chọn hình thức nào?

Công ty hợp danh là lựa chọn tối ưu. Mô hình này yêu cầu thành viên hợp danh phải là cá nhân có chuyên môn, tạo sự tin tưởng cao trong các dịch vụ pháp lý.

7. Đặt nền móng vững chắc ngay từ đầu.

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là thủ tục pháp lý, mà chính là quyết định chiến lược đầu tiên trong hành trình kinh doanh của bạn. Hãy cân nhắc kỹ giữa các yếu tố: mô hình vốn, trách nhiệm tài sản, tầm nhìn phát triển và tính linh hoạt quản trị.

Nếu bạn còn băn khoăn, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ của chúng tôi để được tư vấn miễn phí, chi tiết và phù hợp với hoàn cảnh thực tế nhất!

Lựa chọn đúng từ đầu – tiết kiệm chi phí, tránh rủi ro, mở rộng kinh doanh dễ dàng!

Xem thêm:

>> 

>> Mức phạt hộ kinh doanh không dùng hóa đơn từ máy tính tiền

>> Thành lập doanh nghiệp

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.