6 Điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp bạn chưa biết
6 điều kiện thành lập công ty và doanh nghiệp, bao gồm công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, sẽ được trình bày một cách chi tiết và đầy đủ trong bài viết này của NAVI. Các điều kiện cụ thể liên quan đến vốn điều lệ, lĩnh vực kinh doanh, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, và nhiều yếu tố khác sẽ được trình bày rõ ràng để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thành lập doanh nghiệp.
Trong quá trình chuẩn bị thành lập doanh nghiệp, câu hỏi mà NAVI thường nhận được từ khách hàng là: “Để thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì? Có sự khác biệt nào giữa các loại hình công ty như trách nhiệm hữu hạn và cổ phần không? Về mặt luật pháp, vốn điều lệ tối thiểu cần thiết để kinh doanh là bao nhiêu?”. NAVI sẽ cung cấp câu trả lời đầy đủ và chi tiết nhất để giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP
1. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào công ty và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty, do pháp luật quy định cho từng ngành nghề cụ thể.
Ví dụ, để thành lập công ty kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn đầu tư chứng khoán, yêu cầu về vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng.
Luật Doanh nghiệp không đặt ra mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ là cam kết trách nhiệm của doanh nghiệp bằng tài sản với khách hàng và đối tác. Do đó, việc quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với doanh nghiệp là rất quan trọng.
Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ được đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn này, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ hết thời hạn đã quy định.
Mức thuế môn bài doanh nghiệp hàng năm phụ thuộc vào mức vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm
Xem thêm: Vốn điều lệ là gì ?
2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức và cá nhân đều được phép thành lập, góp vốn, và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau đây:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người chưa đủ 18 tuổi hoặc không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Cơ quan nhà nước hoặc đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị của mình;
- Cán bộ, công chức, và viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, và công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp như đã quy định ở mục 2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật không bắt buộc phải là người góp vốn trong công ty.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý, và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh như: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, hay Chủ tịch Hội đồng quản trị tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật, thì phải có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm đi kèm.
Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Xem thêm: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp là gì ?
4. Điều kiện về tên công ty
Tên công ty phải gồm hai yếu tố theo thứ tự sau:
- Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm Hữu hạn), Công ty CP (Công ty Cổ phần), Công ty HD (Công ty Hợp danh), hoặc Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN).
- Tên riêng của công ty, sử dụng các ký tự trong bảng tiếng Việt, cũng như chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại các địa điểm như trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh. Tên này cũng phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Việc không tuân thủ quy định về gắn tên doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 5 triệu đến 10 triệu đồng theo quy định tại điều 34 của Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng Mã số thuế.
Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ ba nguyên tắc sau:
- Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó trên toàn quốc.
- Không sử dụng từ ngữ hoặc ký hiệu vi phạm truyền thống, lịch sử, văn hóa, đạo đức, và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Không sử dụng cụm từ thuộc các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty.
Tham khảo: Cách đặt tên cho doanh nghiệp đúng nhất