Ai bị cấm thành lập doanh nghiệp năm 2025?
Ai bị cấm thành lập doanh nghiệp năm 2025? – Thông tin cập nhật & giải mã.
Bạn có từng tự hỏi:
– “Tôi có quyền thành lập công ty không?”
– “Ngành mình có bị cấm không?”
– Hay thậm chí: “Người thân tôi đang làm trong bộ máy nhà nước thì sao?”
Một bước sai lầm trong xác định chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp có thể khiến bạn mất cơ hội kinh doanh, thậm chí chịu trách nhiệm pháp lý.
Chúng tôi sẽ giúp bạn giải mã tiêu chí nhân thân, vị trí pháp lý, và mức phạt nếu vi phạm – với đầy đủ trích dẫn điều luật, giúp bạn khởi nghiệp thông minh và an tâm.

1. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại khoản 25 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau;
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.”
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14), những người sau không được quyền thành lập doanh nghiệp như sau:
“Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
- Cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang dùng tài sản công lập doanh nghiệp phục vụ mục đích riêng.
- Cán bộ, công chức, viên chức (theo Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức).
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng (quân đội) và công an nhân dân, trừ trường hợp được chỉ định giữ vốn Nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo công ty nhà nước (theo Điều 88 – Luật Doanh nghiệp 2020), trừ người quản lý vốn Nhà nước.
- Người chưa thành niên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự (hiểu biết, điều khiển hành vi không đầy đủ), tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam, chấp hành án hoặc biện pháp giáo dục; bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc hành nghề.
- Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh theo Bộ luật Hình sự.
Lưu ý: Nếu bạn là một trong các nhóm trên, không đủ điều kiện thành lập – hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ bị từ chối bởi Cơ quan ĐKKD yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp nếu cần thiết.

2. Ai bị cấm quản lý doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau;
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.”
Không chỉ quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp cũng bị kiểm soát chặt. Theo Luật Phá sản 2014 (số 51/2014/QH13):
Người giữ chức vụ cao (Chủ tịch, Tổng giám đốc,…) trong doanh nghiệp nhà nước đã phá sản không được giữ chức vụ tương tự ở doanh nghiệp nhà nước khác kể từ ngày tuyên bố phá sản.
Người quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã phá sản nếu vi phạm các điều khoản quản lý (Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 28, Khoản 1 Điều 48 Luật Phá sản) sẽ bị cấm tham gia quản lý trong 3 năm, trừ trường hợp phá sản do bất khả kháng.

3. Những ai bị cấm góp vốn nhưng vẫn được giữ vốn nếu đã góp trước?
Theo Khoản 3, Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có một số trường hợp không được góp vốn/cổ phần (nhưng vẫn được giữ vốn nếu đã góp trước):
- Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang dùng tài sản công góp vốn nhằm mục đích tư lợi.
- Đối tượng bị cấm theo Luật Cán bộ công chức, Viên chức, Phòng chống tham nhũng (ví dụ: cán bộ, sỹ quan, người bị kỷ luật…).
Như vậy, nếu cá nhân thuộc diện cấm chỉ được góp vốn nhưng không có quyền lập mới hoặc giữ vai trò quản lý.
4. Quyền và nghĩa vụ khi thành lập doanh nghiệp.
Nếu bạn đủ điều kiện, bạn sẽ có:
4.1. QUYỀN (Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020).
Kinh doanh tự do trong ngành nghề cho phép.
Lựa chọn hình thức công ty, quy mô, vốn, địa bàn…
Huy động vốn, ký hợp đồng, tuyển dụng, xuất nhập khẩu.
Áp dụng công nghệ, bảo vệ sở hữu trí tuệ.
Khiếu nại, tham gia tố tụng…
4.2. NGHĨA VỤ (Điều 8, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Bảo đảm đủ điều kiện theo ngành nghề kinh doanh (có điều kiện).
- Kê khai thành lập/thay đổi doanh nghiệp chính xác và kịp thời.
- Luôn giữ hồ sơ trung thực, đầy đủ thông tin – nếu sai phải sửa ngay.
- Tổ chức kế toán, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
- Bảo vệ quyền lợi nhân viên (bảo hiểm, trả lương đúng quy định…).
Quyền đi kèm trách nhiệm, giúp doanh nghiệp minh bạch và phát triển bền vững.
5. Đối tượng bị cấm góp vốn.
- Danh sách tương tự mục 1 & 3, nhóm bị cấm góp vốn:
- Cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công an, công chức, viên chức.
- Người chưa thành niên, mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu hình sự, chấp hành án, bị cấm hành nghề.
- Cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước.
6. Hình phạt khi vi phạm.
Theo Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nếu vi phạm:
- Không được thành lập, nhưng vẫn góp vốn: Phạt 20 – 30 triệu đồng.
- Không đủ thành viên/cổ đông theo luật: Phạt 10 – 20 triệu đồng.
- Góp vốn sai hình thức đăng ký, định giá tài sản góp vốn sai, không điều chỉnh vốn sau hạn góp vốn: Phạt 20 – 50 triệu đồng.
- Phát hiện kinh doanh không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh sau khi bị thu hồi giấy phép: Phạt 50 – 100 triệu đồng.
- Vi phạm thuế chịu xử lý theo quy định riêng (thấp hơn tổ chức).
Lưu ý: Hình phạt nặng và có thể ảnh hưởng đến uy tín cá nhân – tổ chức, lý do để không nên bỏ qua quy định pháp luật về đối tượng đăng ký doanh nghiệp.
7. Q&A – Thắc mắc thường gặp về việc ai bị cấm thành lập doanh nghiệp năm 2025.
Câu hỏi 1: “Tôi là cán bộ công chức, muốn góp vốn vào công ty có được không?”
- Riêng khoản “góp vốn định dạng đúng luật” bị cấm – bạn sẽ bị phạt 20–30 triệu nếu vẫn làm.
Câu hỏi 2: “Tôi từng lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước phá sản có được thành lập công ty không?”
- Nếu phá sản do lỗi quản lý, bạn bị cấm thành lập/quản lý trong 03 năm kể từ khi tuyên phá sản.
- Nếu do bất khả kháng, bạn không bị cấm.
Câu hỏi 3: “Con tôi chưa đủ 18 tuổi có góp vốn thay tôi được không?”
- Trả lời: Không – người chưa thành niên không được góp vốn hoặc giữ vai trò thành lập/doanh nghiệp.
Câu hỏi 4: “Tôi sắp mãn hạn tù, muốn tham gia góp vốn?”
- Nếu bản án/thủ tục chấm hết cấm về tư cách – bạn có thể tham gia góp vốn/Công ty sau khi chấm dứt cấm. Tuy nhiên nếu bị Toà cấm đảm nhiệm chức vụ thêm, vẫn chưa được làm quản lý doanh nghiệp.
Lợi ích khi hiểu luật | Rủi ro khi bỏ qua |
Không bị từ chối đăng ký | Hồ sơ bị trả, mất uy tín |
Lên kế hoạch đầu tư hợp pháp | Phạt hành chính đến 100 triệu |
Tăng cơ hội tiếp cận đầu tư & tài chính ngân hàng | Không được đăng ký – mất cơ hội |
Tránh trở thành cá nhân bị “định danh rủi ro” | Ngăn cản tham gia môi trường công khai |
Khởi nghiệp là hành trình dài, nhưng bạn có thể bắt đầu an toàn bằng việc xác định đúng đối tượng pháp lý, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp phát triển bền lâu.
Cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp?
Nếu bạn lo lắng về hồ sơ đăng ký hoặc không chắc mình có thuộc diện cấm hay không, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.
Doanh nghiệp khôn ngoan là doanh nghiệp tuân thủ luật pháp. Sẵn sàng để bạn bước ra thị trường một cách mạnh mẽ và an toàn.
Xem thêm:
>>
>> Các loại thuế doanh nghiệp cần nộp khi thành lập
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0968.153.486
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.