Hạch toán tài khoản 356 theo TT133 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

0
0
(0)

Hướng dẫn quy trình hạch toán tài khoản 356 theo thông tư 133, bao gồm cách thực hiện việc trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ và quá trình mua Tài sản cố định bằng Quỹ phát triển khoa học công nghệ.

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

a) Tài khoản này được dùng để ghi nhận số tiền hiện có và theo dõi tình hình tăng giảm của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Quỹ PTKH&CN chỉ được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

b) Quỹ PTKH&CN được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của luật pháp.

c) Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ PTKH&CN để tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm sản xuất, số tiền thu được từ việc bán sản phẩm thử nghiệm sẽ được điều chỉnh theo nguyên tắc sau:

  • Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ việc bán sản phẩm thử nghiệm cao hơn chi phí sản xuất thử nghiệm sẽ được ghi vào Quỹ PTKH&CN;
  • Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ việc bán sản phẩm thử nghiệm thấp hơn chi phí sản xuất thử nghiệm sẽ được khấu trừ từ Quỹ PTKH&CN.

d) Định kỳ, doanh nghiệp sẽ lập Báo cáo về việc trích lập, sử dụng và quyết toán Quỹ PTKH&CN, sau đó nộp báo cáo này cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:

>>> Tài Khoản 411 – Vốn Đầu Tư Của Chủ Sở Hữu Theo TT133 

Hạch toán tài khoản 356 theo thông tư 133 |Kế toán Navi
Hạch toán tài khoản 356 theo thông tư 133 |Kế toán Navi

2. Nội dung và kết cấu tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Bên Nợ:

  • Chi phí liên quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
  • Giảm giá trị còn lại của Tài sản cố định (TSCĐ) hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do tiêu hao (khi tính hao mòn TSCĐ) hoặc do việc bán, thanh lý (bao gồm cả chi phí liên quan đến việc bán, thanh lý TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ).
  • Giảm giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do chuyển đổi cho mục đích sản xuất và kinh doanh.

Bên Có:

  • Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào các khoản chi phí quản lý của doanh nghiệp.
  • Số tiền thu từ việc thanh lý hoặc bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ.

Số dư bên Có: Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện tại của doanh nghiệp.

Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ gồm 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Thể hiện số dư hiện tại và ghi chép tình hình trích lập và chi tiêu của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
  • Tài khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có và theo dõi tình hình tăng giảm giá trị của TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Xem thêm:

>>> Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi theo TT133/2016/TT-BTC

3. Cách hạch toán tài khoản 356 theo thông tư 133

a) Trong năm khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, thực hiện như sau:

Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).

Ghi Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

b) Khi sử dụng Quỹ PTKH&CN cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, thực hiện như sau:

Ghi Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Ghi Có các Tài khoản 111, 112, 331…

c) Khi Quỹ PTKH&CN được sử dụng để trang trải hoạt động sản xuất thử sản phẩm, thực hiện như sau:

Phần chi phí sản xuất thử:

Ghi Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Ghi Có các TK 111, 112, 152, 331…

Khi bán sản phẩm sản xuất thử:

Ghi Nợ các TK 111, 112, 131.

Ghi Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Ghi Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh như sau:

Khi số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử:

Ghi Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Ghi Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Khi số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử:

Kế toán ghi ngược lại bút toán trên.

d) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, thực hiện như sau:

Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ:

Ghi Nợ các TK 211 – Tài sản cố định (nguyên giá).

Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Ghi Có các TK 111, 112, 331…

Đồng thời:

Ghi Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Ghi Có TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, thực hiện như sau:

Ghi Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

Ghi Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ:

Đối với việc giảm giá trị còn lại của TSCĐ do thanh lý hoặc bán:

Ghi Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại).

Ghi Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).

Ghi Có các TK 211 – Tài sản cố định.

Đối với việc thu tiền từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Ghi Nợ các TK 111, 112, 131.

Ghi Có TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Ghi Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

Đối với việc ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Ghi Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Ghi Có các TK 111, 112, 331.

Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh:

Ghi Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết).

Ghi Có TK 711 – Thu nhập khác.

Kể từ thời điểm TSCĐ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, hao mòn của TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

Xem thêm:

>>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Kế toán Navi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được cập nhật những thông tin mới nhất

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.