Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 411 theo thông tư 133, bao gồm cách hạch toán khi nhận góp vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ và hoàn trả vốn góp của chủ sở hữu.

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

a) Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận vốn đầu tư từ chủ sở hữu hiện tại và thể hiện tình hình tăng giảm vốn đầu tư từ chủ sở hữu.

b) Vốn đầu tư từ chủ sở hữu bao gồm:

  • Vốn góp ban đầu và các khoản góp bổ sung của các chủ sở hữu;
  • Thặng dư vốn cổ phần;
  • Các nguồn vốn khác.

c) Để phản ánh chính xác, doanh nghiệp chỉ hạch toán vào Tài khoản 4111 – “Vốn góp của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế mà chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận dựa trên số cam kết hoặc số phải thu từ các chủ sở hữu.

d) Doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán chi tiết về vốn đầu tư từ chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức và cá nhân tham gia góp vốn.

đ) Khi có yêu cầu giảm bớt vốn đầu tư của chủ sở hữu, doanh nghiệp phải thực hiện việc giảm vốn này trong những trường hợp sau đây:

  • Trả lại vốn cho các chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;
  • Hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;
  • Giải thể hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Các trường hợp khác được quy định trong pháp luật.

e) Để xác định số vốn góp của nhà đầu tư trong ngoại tệ:

  • Trong trường hợp giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của doanh nghiệp được xác định bằng ngoại tệ tương đương với một số tiền Việt Nam đồng, việc xác định phần vốn góp của nhà đầu tư dựa trên số lượng ngoại tệ đã thực hiện góp, không cần quy đổi thành tiền Việt Nam đồng dựa trên giấy phép đầu tư.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán để ghi sổ và làm báo cáo tài chính, khi nhà đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ theo tiến độ, kế toán cần áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại mỗi thời điểm nhà đầu tư thực hiện góp vốn để quy đổi thành đơn vị tiền tệ kế toán và ghi nhận vào Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

g) Trong trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản, cần phản ánh sự tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu dựa trên giá trị đánh giá lại của tài sản được góp theo sự thỏa thuận của các bên tham gia.

h) Với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông sẽ được ghi theo giá thực tế của cổ phiếu mà họ mua, nhưng cần phải phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng biệt: Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần:

  • Vốn góp của chủ sở hữu sẽ được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu;
  • Thặng dư vốn cổ phần sẽ phản ánh sự chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành của cổ phiếu (bao gồm cả các trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ) và có thể là thặng dư dương (nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá) hoặc thặng dư âm (nếu giá phát hành thấp hơn mệnh giá).

Xem thêm:

Tài Khoản 418 – Các Quỹ Thuộc Vốn Chủ Sở Hữu Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Bên Nợ: Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm khi xảy ra các sự kiện sau:

  • Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu;
  • Phát hành cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá;
  • Giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Bù lỗ kinh doanh dưới sự quyết định của cấp có thẩm quyền;
  • Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (áp dụng cho công ty cổ phần).

Bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng khi xảy ra các sự kiện sau:

  • Các chủ sở hữu đầu tư thêm vốn;
  • Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh hoặc từ các quỹ thuộc vốn của chủ sở hữu;
  • Phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá;
  • Ghi nhận giá trị của quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Số dư bên Có: Là số tiền vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện tại trong doanh nghiệp.

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm 3 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu: Tài khoản này thể hiện số vốn thực tế mà chủ sở hữu đã đầu tư theo Điều lệ của công ty, và đối với các công ty cổ phần, nó thể hiện số vốn từ việc phát hành cổ phiếu với mệnh giá. Tài khoản 4111 cũng có thể theo dõi chi tiết về số lượng cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi.
  • Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này thể hiện sự chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá của cổ phiếu, bao gồm cả chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (áp dụng cho công ty cổ phần). Số dư của tài khoản này có thể là dương hoặc âm.
  • Tài khoản 4118 – Vốn khác: Tài khoản này thể hiện số vốn kinh doanh được tăng lên từ việc bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh hoặc từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. Nếu được phép, tài khoản này cũng ghi nhận giá trị của quà tặng, biếu, tài trợ sau khi đã trừ đi các khoản thuế cần phải nộp, theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

3. Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu Tài khoản 411:

**3.1. Khi thực hiện việc ghi nhận vốn đầu tư từ các chủ sở hữu, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 111 và 112 (nếu tiền mặt được sử dụng để góp vốn).
  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 121, 128, 228 (nếu có sử dụng cổ phiếu, trái phiếu, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác để góp vốn).
  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 152, 155, 156 (nếu sử dụng hàng tồn kho để góp vốn).
  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 211, 217, 241 (nếu sử dụng Tài sản cố định, Bất động sản để góp vốn).
  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 331, 338, 341 (nếu việc chuyển vay hoặc các khoản nợ phải trả được chuyển thành vốn góp).
  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 4112 và 4118 (đây là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và số nợ phải trả, giữa giá trị ghi sổ và giá trị vốn góp của chủ sở hữu).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
  • Ghi Có vào các Tài khoản 4112 và 4118 (đây là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và số nợ phải trả, giữa giá trị ghi sổ và giá trị vốn góp của chủ sở hữu).

**3.2. Trong trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ các cổ đông: a) Khi công ty nhận tiền mua cổ phiếu của cổ đông với giá phát hành bằng giá mệnh giá của cổ phiếu, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 111 và 112 (với giá mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (với giá mệnh giá).

b) Khi công ty nhận tiền mua cổ phiếu của cổ đông với giá phát hành cao hơn giá mệnh giá, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 111 và 112 (với giá phát hành).
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá phát hành nhỏ hơn giá mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (với giá mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá phát hành lớn hơn giá mệnh giá).

c) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.
  • Ghi Có vào các Tài khoản 111 và 112.

**3.3. Trong trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu: a) Khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

b) Khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu), thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

**3.4. Trong trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác: a) Nếu giá phát hành cổ phiếu cao hơn giá mệnh giá, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

**3.5. Trong trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 3531 – Quỹ khen thưởng.
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá phát hành thấp hơn mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (với giá mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá phát hành cao hơn mệnh giá).

**3.6. Khi kế toán cổ phiếu quỹ: a) Khi mua cổ phiếu quỹ, kế toán dựa trên giá trị thực tế mua, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ.
  • Ghi Có vào các Tài khoản 111 và 112.

b) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thực hiện như sau:

  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 111 và 112 (với giá tái phát hành).
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá tái phát hành thấp hơn giá ghi sổ).
  • Ghi Có vào Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá tái phát hành cao hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).

c) Khi công ty cổ phần huỷ bỏ cổ phiếu quỹ:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá mua lại lớn hơn giá mệnh giá).
  • Ghi Có vào Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ).
  • Ghi Có vào Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (với giá mua lại thấp hơn giá mệnh giá).

**3.7. Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
  • Ghi Có vào Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).

**3.8. Khi nhận quà biếu, tặng, hoặc tài trợ:

  • Ghi Nợ vào các Tài khoản 111, 112, 153, 211…
  • Ghi Có vào Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
  • Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi vào Vốn góp của chủ sở hữu, thực hiện như sau:
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
  • Ghi Có vào Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

**3.9. Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu:

  • Ghi Nợ vào Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112).
  • Ghi Có vào các Tài khoản 111 và 112.

**3.10. Khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu:

  • Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, thực hiện như sau:
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
  • Ghi Có vào các Tài khoản 111, 112, 152, 155, 156… (với giá trị ghi sổ).
  • Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, thực hiện như sau:
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
  • Ghi Nợ vào Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ.
  • Ghi Có vào các Tài khoản 211 – Tài sản cố định.
  • Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản ghi sổ và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi vào các Tài khoản khác của vốn của chủ sở hữu

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.