Mức xử phạt khi doanh nghiệp không có giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?
Mức xử phạt khi doanh nghiệp không có GPKD là bao nhiêu? Doanh nghiệp có thể mất gì nếu “lỡ” không đăng ký?
Bạn có thực sự an toàn khi kinh doanh “chui”?
Rất nhiều người bắt đầu kinh doanh với suy nghĩ: “Cứ mở bán trước, làm giấy tờ sau”. Nhưng chính từ suy nghĩ này mà không ít cá nhân, hộ kinh doanh, thậm chí là doanh nghiệp đã phải nhận “trái đắng” từ những khoản phạt hành chính lên đến hàng chục triệu đồng. Không chỉ mất tiền, việc hoạt động không có giấy phép kinh doanh còn có thể khiến bạn mất cơ hội hợp tác, mất uy tín và gặp rắc rối pháp lý kéo dài.
Chắc hẳn các doanh nghiệp cũng đang có những thắc mắc:
Mức xử phạt không có giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?
Có trường hợp nào được miễn đăng ký kinh doanh không?
Thủ tục, hồ sơ cần những gì?
Làm sao để tránh các rủi ro pháp lý ngay từ đầu?
Tất cả những thắc mắc sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Mức xử phạt không có giấy phép kinh doanh theo quy định mới nhất.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi không có giấy phép kinh doanh phụ thuộc vào loại hình tổ chức và mức độ vi phạm.
1.1. Với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
Căn cứ theo quy định tại Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như sau:
“Điều 62. Vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh;
b) Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh;
c) Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định;
d) Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;
b) Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm ngừng của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp chưa đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.”
Cụ thể:
Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động kinh doanh mà không đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định (Điểm c Khoản 1 Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng nếu có hành vi tiếp tục hoạt động sau khi đã bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
1.2. Với doanh nghiệp:
Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng nếu doanh nghiệp hoạt động mà chưa đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng nếu doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không có giấy phép hoặc sử dụng giấy phép giả, giấy phép hết hạn.
Lưu ý quan trọng: Nếu hành vi vi phạm diễn ra trong lĩnh vực có điều kiện như dược phẩm, bảo vệ, tài chính, vận tải,… thì mức phạt có thể bị tăng gấp đôi.

2. Những trường hợp nào không cần đăng ký kinh doanh?
Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp như sau:
“Điều 79. Hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.”
Có thể bạn sẽ ngạc nhiên, nhưng không phải ai cũng cần đăng ký kinh doanh! Theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có 05 nhóm đối tượng được miễn đăng ký kinh doanh:
Hộ gia đình chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp hoặc làm muối.
Người bán hàng rong, quà vặt, bán buôn nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
Người kinh doanh di động, như đẩy xe bán cà phê, nước giải khát.
Người kinh doanh theo mùa vụ, ví dụ bán bánh Trung thu, đồ Tết…
Người làm dịch vụ có thu nhập thấp, chẳng hạn như đánh giày, bán vé số dạo.
Lưu ý: Tuy nhiên, nếu bạn kinh doanh những ngành nghề có điều kiện (như ăn uống, làm đẹp, thuốc, dịch vụ bảo vệ…), thì vẫn phải đăng ký và xin giấy phép dù thuộc một trong các nhóm trên.

3. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh gồm những gì?
Hồ sơ tùy theo loại hình kinh doanh mà bạn lựa chọn:
3.1. Đối với hộ kinh doanh:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (mẫu theo quy định).
Bản sao CMND/CCCD của chủ hộ kinh doanh.
Giấy tờ về địa điểm kinh doanh: hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu là nhà của mình.
Giấy tờ chứng minh ngành nghề đủ điều kiện (nếu có).
3.2. Đối với doanh nghiệp (Công ty TNHH, cổ phần, tư nhân…):
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu).
Dự thảo điều lệ công ty (do người đại diện pháp luật ký).
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.
Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông.
Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
4. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh: Nhanh – Gọn – Tránh bị phạt!
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
Như phần trên đã đề cập, bạn cần chuẩn bị giấy tờ phù hợp với loại hình đăng ký.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Hộ kinh doanh: nộp tại UBND cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Doanh nghiệp: nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh/thành phố.
Bước 3: Nhận kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bước 4: Khai thuế và nộp lệ phí môn bài.
Đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý.
Nộp lệ phí môn bài tùy theo doanh thu hoặc vốn điều lệ.
Bước 5: Khai báo hoạt động và treo biển hiệu.
Doanh nghiệp cần treo bảng hiệu, thông báo với cơ quan quản lý ngành và chuẩn bị các thủ tục khác như mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, hóa đơn điện tử…
5. Mức xử phạt vi phạm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Dưới đây là các mức xử phạt thường gặp nếu bạn đã có giấy phép nhưng sử dụng sai hoặc không đúng quy định (theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP):
Hành vi vi phạm | Mức phạt (VNĐ) |
Kinh doanh không đúng địa điểm ghi trong GCN đăng ký | 1.000.000 – 2.000.000 |
Không có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | 2.000.000 – 3.000.000 |
Doanh nghiệp hoạt động không có GCN đăng ký doanh nghiệp | 3.000.000 – 5.000.000 |
Hoạt động khi đã bị thu hồi GCN | 5.000.000 – 10.000.000 |
Kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhưng không có giấy phép chuyên ngành | 10.000.000 – 15.000.000 |
Lưu ý: Mức phạt có thể gấp đôi nếu bạn tái phạm, vi phạm có tổ chức hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo.
6. Các vi phạm phổ biến khác liên quan đến giấy phép kinh doanh.
Ngoài việc không có giấy phép, các hành vi sau cũng có thể bị xử phạt:
Cho thuê, mượn, bán, cầm cố giấy phép: phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng.
Tẩy xóa, sửa đổi giấy phép: phạt từ 500.000 đến 1.000.000 đồng.
Kinh doanh vượt phạm vi hoặc mặt hàng cho phép: phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
Tiếp tục hoạt động sau khi bị đình chỉ: phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng và có thể bị tước giấy phép từ 1 đến 3 tháng.
7. Q&A – Giải đáp về mức xử phạt khi doanh nghiệp không có GPKD là bao nhiêu
Câu 1: Kinh doanh online có cần giấy phép không?
Có. Dù bán hàng qua mạng xã hội hay sàn thương mại điện tử, bạn vẫn phải đăng ký hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp. Ngoại lệ chỉ áp dụng cho người bán nhỏ lẻ, không cố định, không có địa điểm và doanh thu thấp.
Câu 2: Không có giấy phép kinh doanh có bị truy cứu hình sự không?
Thông thường là không, nếu chỉ là vi phạm hành chính. Tuy nhiên, nếu giả mạo giấy phép, gây thiệt hại nghiêm trọng cho xã hội hoặc lừa đảo khách hàng, có thể bị xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự.
Câu 3: Tôi mới bán hàng được vài ngày, chưa kịp đăng ký thì bị phạt có hợp lý không?
Có thể bị phạt nếu bị phát hiện. Pháp luật không quy định “thời gian miễn phạt” khi bắt đầu kinh doanh. Do đó, tốt nhất là đăng ký trước khi bắt đầu hoạt động.
Câu 4: Đăng ký hộ kinh doanh hay thành lập công ty thì tốt hơn?
Tùy mục tiêu phát triển. Nếu bạn chỉ cần quy mô nhỏ, ít nhân sự, thì hộ kinh doanh cá thể là phù hợp. Nếu có kế hoạch mở rộng, thuê nhiều lao động, gọi vốn… thì nên thành lập công ty.
8. Kinh doanh hợp pháp – đầu tư đúng đắn cho tương lai bền vững.
Dù bạn là người mới bắt đầu kinh doanh hay đang hoạt động rồi, việc hiểu rõ và tuân thủ quy định về giấy phép kinh doanh sẽ giúp bạn:
Tránh rủi ro pháp lý.
Tạo uy tín với khách hàng, đối tác.
Thuận tiện vay vốn, mở rộng hoạt động.
Kinh doanh bền vững và minh bạch.
Đừng để một sai sót nhỏ khiến bạn phải trả giá lớn!
Kinh doanh chân chính – khởi đầu từ sự hợp pháp.
Xem thêm:
>> Đối tượng bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
>> Xuất hóa đơn không ghi mã số CCCD hoặc MST cá nhân có bị phạt không?
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.