Tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn về việc ghi sổ Tài khoản 418 dựa theo Thông tư 133, về việc ghi sổ Chênh lệch trong các Quỹ thuộc Vốn chủ sở hữu, quy trình hạch toán để thiết lập Quỹ Vốn chủ sở hữu, và tăng Vốn điều lệ từ Quỹ Vốn chủ sở hữu…

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận số dư hiện tại và thể hiện tình trạng thay đổi trong các Quỹ liên quan đến nguồn vốn từ chủ sở hữu. Các Quỹ này thường được hình thành bằng lợi nhuận sau thuế thu được từ hoạt động kinh doanh.

Quá trình trích và sử dụng các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu phải tuân thủ theo chính sách tài chính hiện hành, áp dụng cho từng loại doanh nghiệp, hoặc dựa trên quyết định của chủ sở hữu.

Xem thêm:

Tài Khoản 911 – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Bên Nợ: Ghi nhận việc chi tiêu và sử dụng các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Bên Có: Ghi nhận việc tạo mới các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, do lợi nhuận sau thuế được trích lập.

Số dư bên Có: Thể hiện số dư hiện tại của các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.

3. Cách hạch toán Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Tài khoản 418

a) Khi trích lập Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Có TK 418 – Các Quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.

b) Khi sử dụng Quỹ, ghi:

Nợ TK 418 – Các Quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Có các Tài khoản 111, 112.

c) Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các Quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 418 – Các Quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

d) Khi dùng các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu để mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định. Có TK 241 – Xây dựng cơ bản đã hoàn thành (trường hợp đầu tư XDCB) Có các TK 111, 112 (trường hợp mua sắm TSCĐ)

Đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi giảm các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 418 – Các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

đ) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ các Quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 418 – Các Quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.