Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đói theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn về việc hạch toán Tài khoản 413 theo Thông tư 133, thực hiện kế toán cho chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi nhận chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tại cuối năm, cũng như trong các trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu, và quản lý các công nợ phải thu và phải trả…

1. Quy định chung về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái

1.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái xảy ra khi một số lượng ngoại tệ được quy đổi sang đơn vị tiền tệ kế toán (thường là Đồng Việt Nam) với tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu xuất hiện trong các tình huống sau:

  • Khi có giao dịch mua bán, thanh toán, hoặc các giao dịch kinh tế khác thực hiện bằng ngoại tệ trong kỳ kế toán.
  • Khi đánh giá lại các khoản tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  • Khi chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

1.2. Các loại tỷ giá hối đoái được sử dụng trong kế toán là:

Các doanh nghiệp thực hiện giao dịch kinh tế bằng ngoại tệ cần phải ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính bằng một đơn vị tiền tệ cố định, thường là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ kế toán khác. Khi quy đổi đồng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau:

  • Sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
  • Sử dụng tỷ giá ghi sổ kế toán.

Khi xác định nghĩa vụ thuế (bao gồm kê khai, quyết toán và nộp thuế), doanh nghiệp cần tuân theo quy định của pháp luật về thuế.

1.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ:

Tỷ giá ghi sổ có thể được xác định bằng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền (tức là tỷ giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ).

  • Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được áp dụng khi có giao dịch mua, bán ngoại tệ. Nó là tỷ giá được ghi nhận trong hợp đồng giao dịch giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
  • Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền được tính dựa trên tổng giá trị (theo đơn vị tiền tệ kế toán) của từng khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại một thời điểm.

1.4. Nguyên tắc xác định tỷ giá hối đoái và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái:

1.4.1. Đối với các giao dịch bằng ngoại tệ trong kỳ:

a) Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ngoại tệ thành đơn vị tiền tệ kế toán dựa trên tỷ giá được thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Trong trường hợp không có tỷ giá thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng, doanh nghiệp sử dụng tỷ giá xấp xỉ. Tỷ giá xấp xỉ này không được phép vượt quá +/-1% so với tỷ giá trung bình của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp thường xuyên giao dịch tại đó. Tỷ giá trung bình này có thể được xác định hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng bằng cách lấy trung bình của tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản của ngân hàng thương mại.

Doanh nghiệp sẽ áp dụng các tỷ giá giao dịch thực tế (tức là tỷ giá xấp xỉ) để ghi sổ kế toán cho các trường hợp sau:

  1. Bên Nợ tài khoản tiền; Bên Nợ tài khoản phải thu (trừ trường hợp nhận ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ, trong trường hợp này, bên Nợ tài khoản 131 sẽ áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền nhận ứng trước).
  2. Bên Có tài khoản phải trả (ngoại trừ trường hợp ứng trước cho người bán bằng ngoại tệ, trong trường hợp này, bên Có tài khoản 331 sẽ áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước); Bên Có tài khoản phải thu khi nhận trước tiền của khách hàng.
  3. Tài khoản thuộc vốn chủ sở hữu.
  4. Các tài khoản phản ánh doanh thu và các thu nhập khác.

Riêng trong trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc có thu nhập phát sinh cùng với việc nhận trước tiền từ người mua, doanh thu hoặc thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước này sẽ được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước. Phần doanh thu hoặc thu nhập còn lại sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu hoặc thu nhập.

Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác cũng sẽ được ghi sổ bằng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch.

Trường hợp phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất hoặc kinh doanh trong kỳ, chi phí này sẽ được ghi sổ bằng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, chứ không áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phân bổ vào chi phí.

Các tài khoản phản ánh tài sản, đặc biệt trường hợp mua tài sản và ứng trước tiền cho người bán, giá trị tài sản tương ứng với số tiền ứng trước sẽ được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, và giá trị tài sản còn lại sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản.

Sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ, nhưng doanh nghiệp phải đảm bảo rằng việc này không ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán.

Doanh nghiệp có thể chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ trong các trường hợp sau:

  1. Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền để ghi sổ tài khoản tiền và tài khoản phải thu của bên Có (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua), và tài khoản phải trả của bên Nợ (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán).
  2. Ngoài việc áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để ghi sổ tài khoản tiền và tài khoản phải thu của bên Có, và tài khoản phải trả của bên Nợ.

Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ sẽ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm phát sinh hoặc định kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để ghi sổ tài khoản tiền và tài khoản phải thu của bên Có, và tài khoản phải trả của bên Nợ bằng ngoại tệ, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:

  • Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
  • Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền và toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được xử lý theo quy định tại khoản 1.4.2 Điều này.

Tỷ giá để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ là tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

Toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được kết chuyển vào chi phí tài chính (nếu có lỗ) hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Các doanh nghiệp cần xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động như sau:

  • Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá từ giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá từ giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

2. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá

a) Doanh nghiệp cần duy trì theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản như tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả, và vốn đầu tư của chủ sở hữu.

b) Mọi khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ phải ngay lập tức được phản ánh vào kết quả hoạt động tài chính (nếu có lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu có lỗ) của kỳ báo cáo.

c) Để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, doanh nghiệp phải sử dụng tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi mà doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại tất cả các thời điểm khi lập Báo cáo tài chính, theo quy định của pháp luật.

d) Quan trọng là doanh nghiệp không được phép tăng giá trị tài sản thực tế của nó bằng cách vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá.

3. Kết cấu và nội dung Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Bên Nợ:

  • Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
  • Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào doanh thu hoạt động tài chính.

Bên Có:

  • Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
  • Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí tài chính.

Tài khoản 413 hiện không có số dư.

4. Cách hạch toán chênh lệch tỷ giá theo Thông tư 133:

4.1. Ghi kế toán cho sự chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ:

a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ hoặc dịch vụ và thanh toán bằng ngoại tệ:

Bên Nợ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch:

  • Nếu đang có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi Nợ các Tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642, vv.
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi Có Tài khoản 111 (1112) theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.

b) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp bằng ngoại tệ và chưa thanh toán:

Ghi Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 642, vv., theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch. Có các Tài khoản 331, 341, 336, vv.

c) Khi ứng trước tiền để mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ hoặc dịch vụ bằng ngoại tệ:

Bên Nợ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước:

  • Nếu có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi Có Tài khoản 111 (1112) theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.

d) Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ hoặc dịch vụ từ người bán:

Bên Có ghi:

  • Giá trị tài sản nhận về tương ứng với số tiền ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
  • Phần giá trị tài sản tương ứng với số tiền còn phải thanh toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản.

e) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ, vv.):

Bên Nợ ghi theo tỷ giá ghi sổ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế, tùy vào tài khoản:

  • Nếu đang có tài khoản phải trả và áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi Nợ các TK phải trả.
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi Có các TK 111 (1112) theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.

f) Khi phát sinh doanh thu hoặc thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, vv. theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch. Có các TK 511, 711, vv.

g) Khi nhận trước tiền của người mua để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

Bên Nợ ghi Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước. Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, vv.):

Ghi theo tỷ giá ghi sổ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ:

  • Nếu có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi Nợ các TK phải thu.
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi Có các TK 131, 136, 138.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.

i) Khi cho vay hoặc đầu tư bằng ngoại tệ:

  • Khi tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, thực hiện:
    • Nếu tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là thấp hơn, ghi:

      Nợ các Tài khoản 121, 128, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá tỷ giá hối đoái lỗ). Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá lãi).

    • Nếu tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch là cao hơn, ghi:

      Nợ các Tài khoản 121, 128, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá tỷ giá hối đoái lãi). Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá lỗ).

  • Khi tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, thực hiện:
    • Khi chi tiền để cho vay hoặc đầu tư, ghi:

      Nợ các TK 121, 128, 228…(theo tỷ giá giao dịch thực tế). Có các TK 111 (1112) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày cho vay hoặc đầu tư).

    • Ghi nhận chênh lệch tỷ giá:

      Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm chi tiền cho vay hoặc đầu tư hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN:

      • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:

        Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm cho vay hoặc đầu tư). Có các TK 111 (1112).

      • Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:

        Nợ các TK 111 (1112) (Chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm cho vay hoặc đầu tư). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

k) Các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ:

  • Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi:
    • Khi tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, thực hiện:
      • Nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký cược, ký quỹ là thấp hơn, ghi:

        Nợ TK 1386 Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký cược, ký quỹ). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá tỷ giá hối đoái lỗ). Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá lãi).

      • Nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký cược, ký quỹ là cao hơn, ghi:

        Nợ TK 1386 Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký cược, ký quỹ). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá tỷ giá hối đoái lãi). Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá lỗ).

    • Khi tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, thực hiện:
      • Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi:
        • Khi tài khoản ký cược, ký quỹ áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán:

        Nợ các TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại khoản ký cược, ký quỹ). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá). Có TK 1386 Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

        • Khi tài khoản ký cược, ký quỹ áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán:

        Nợ các TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại khoản ký cược, ký quỹ). Có TK 1386 Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký cược, ký quỹ).

    • Ghi nhận chênh lệch tỷ giá:

      Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm nhận lại tiền ký cược, ký quỹ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN:

      • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:

        Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký quỹ, ký cược). Có TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ.

      • Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:

        Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ. Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký quỹ, ký cược).

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

Leave A Reply

Your email address will not be published.