Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 632 theo Thông tư 133, cụ thể là việc hạch toán giá vốn hàng bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hàng bán bị trả lại, việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được, và kết chuyển chi phí giá vốn…

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

a) Tài khoản 632 được sử dụng để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây dựng bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cũng dùng để ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư…

b) Đối với việc tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, cơ sở là số lượng hàng tồn kho và chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được và giá gốc hàng tồn kho. Trong quá trình này, cần loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký hợp đồng tiêu thụ (với giá trị thuần có thể thực hiện không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng, nếu có bằng chứng rõ ràng cho thấy rằng khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. Cũng cần loại trừ hàng tồn kho được sử dụng trong hoạt động xây dựng cơ bản, và giá trị hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

c) Đối với giá trị hàng tồn kho bị hao hụt hoặc mất mát, giá trị này phải ngay lập tức được tính vào giá vốn hàng bán, sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có.

d) Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường được tính vào giá trị hàng mua. Nếu khi xuất bán hàng hóa, các khoản thuế này được hoàn lại, thì chúng được ghi giảm giá vốn hàng bán.

e) Các khoản chi phí không được coi là chi phí theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng đã có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã được hạch toán đúng theo quy định kế toán, không được giảm trừ trong kế toán chi phí mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng số thuế phải nộp.

Xem thêm:

Tài Khoản 515 – Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

2.1. Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Bên Nợ:

  • Đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh, tài khoản này phản ánh:
    • Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
    • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí lao động vượt quá mức bình thường và các chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
    • Các khoản hao hụt và mất mát của hàng tồn kho sau khi loại trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
    • Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số phải trích lập năm nay và số trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
  • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, tài khoản này phản ánh:
    • Số khấu hao bất động sản đầu tư sử dụng cho cho thuê hoạt động trong kỳ.
    • Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư.
    • Chi phí phát sinh từ giao dịch cho thuê bất động sản đầu tư trong kỳ.
    • Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán hoặc thanh lý trong kỳ.
    • Chi phí của giao dịch bán hoặc thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
    • Số tổn thất do giảm giá giá trị bất động sản đầu tư nắm giữ chờ đợi tăng giá.
    • Chi phí trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.

Bên Có:

  • Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
  • Trị giá hàng bán bị trả lại.
  • Khoản hoàn nhập chi phí trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trước còn lại cao hơn số chi phí thực tế phát sinh).
  • Khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.
  • Số điều chỉnh tăng nguyên giá bất động sản đầu tư nắm giữ chờ đợi tăng giá khi có bằng chứng rõ ràng cho thấy bất động sản đầu tư có dấu hiệu tăng giá trở lại.
  • Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, và nếu khi xuất bán hàng hóa, các khoản thuế này được hoàn lại.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

2.2. Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

2.2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:

Bên Nợ:

  • Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
  • Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

Bên Nợ:

  • Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ.
  • Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
  • Trị giá vốn của thành phẩm đã sản xuất và nhập kho, cùng với dịch vụ đã hoàn thành.

Bên Có:

  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào tài khoản Nợ 155 “Thành phẩm” và Nợ 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang”.
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán và dịch vụ đã hoàn thành và xác định là đã bán trong kỳ vào tài khoản Nợ 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

3. Cách hạch toán giá vốn hàng bán Tài khoản 632

3.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

a) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là đã bán trong kỳ, thực hiện hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 154, 155, 156, 157, và các tài khoản tương ứng.

b) Phản ánh các chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán như hao hụt và mất mát của hàng tồn kho sau khi loại trừ bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 152, 153, 156, 138 (1381), và các tài khoản tương ứng.

c) Hạch toán các khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

  • Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập trong kỳ này lớn hơn số đã lập trong kỳ trước, thực hiện hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
  • Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số đã lập trong kỳ trước, thực hiện hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

d) Đối với các giao dịch kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư:

  • Khi tính và trích lập khấu hao đối với bất động sản đầu tư đang được cho thuê hoạt động, hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư).

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư.
  • Khi phát sinh chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng giá trị bất động sản đầu tư:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư).
  • Nợ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (nếu cần phân bổ dần).

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 111, 112, 152, 153, 334, và các tài khoản tương ứng.
  • Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư).

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 111, 112, 331, 334, và các tài khoản tương ứng.
  • Khi hạch toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư (nếu có) do bán hoặc thanh lý:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư).
  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của bất động sản đầu tư).

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
  • Khi phát sinh chi phí bán hoặc thanh lý bất động sản đầu tư, hạch toán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư).
  • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 111, 112, 331, và các tài khoản tương ứng.

đ) Khi hàng bán bị trả lại và nhập kho:

Bên Nợ:

  • Nợ các Tài khoản 155, 156.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

e) Trong trường hợp chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán được nhận sau khi mua hàng, hạch toán phải dựa trên tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Bên Nợ:

  • Nợ các Tài khoản 111, 112, 331, và các tài khoản tương ứng.

Bên Có:

  • Ghi Có vào các Tài khoản 152, 153, 154, 155, 156 (giá trị của chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ).
  • Ghi Có vào Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị của chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng).
  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị của chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).

k) Khi kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, hoặc dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào tài khoản Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

3.2) Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

a) Đối với doanh nghiệp thương mại:

  • Đầu kỳ, hạch toán việc kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 156 – Hàng hóa.
  • Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán và đã được xác định là đã bán:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 611 – Mua hàng.
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán và đã được xác định là đã bán vào Tài khoản Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh như sau:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

b) Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

  • Đầu kỳ, hạch toán việc kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 155 – Thành phẩm.
  • Đầu kỳ, hạch toán việc kết chuyển trị giá của thành phẩm và dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
  • Hạch toán giá thành của thành phẩm hoàn thành và giá thành dịch vụ đã hoàn thành:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 631 – Giá thành sản phẩm.
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào Tài khoản Nợ 155 – Thành phẩm:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 155 – Thành phẩm.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm và dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán trong kỳ:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm và dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào Tài khoản Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh:

Bên Nợ:

  • Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

  • Ghi Có vào Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.