Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 515 theo Thông tư 133, bao gồm việc hạch toán các khoản doanh thu tài chính như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trả trậm, trả góp, chênh lệch tỷ giá, và kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ.

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

a) Tài khoản này sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu tài chính như tiền lãi từ cho vay, lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm hoặc trả góp, lãi từ đầu tư vào trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ; cổ tức và lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư; thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; lãi từ việc chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác; lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ; cũng như bất kỳ doanh thu tài chính nào khác.

b) Trong trường hợp của hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận như sự chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Giá vốn có thể được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc theo phương pháp nhập trước và xuất trước. Giá bán phải được tính theo giá trị hợp lý của chứng khoán được nhận. Trong trường hợp mua bán chứng khoán thông qua việc hoán đổi cổ phiếu (khi một nhà đầu tư đổi cổ phiếu loại A để lấy cổ phiếu loại B), việc ghi nhận giá trị cổ phiếu nhận được phải tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Nếu cổ phiếu nhận được đã được niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu này là giá đóng cửa trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trong trường hợp không có giao dịch trên thị trường chứng khoán vào ngày trao đổi, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên trước ngày trao đổi.
  • Nếu cổ phiếu nhận được không niêm yết và được giao dịch trên sàn UPCOM (sàn giao dịch chứng khoán không niêm yết), giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa được công bố trên sàn UPCOM tại ngày trao đổi. Trong trường hợp không có giao dịch trên sàn UPCOM vào ngày trao đổi, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên trước ngày trao đổi.
  • Nếu cổ phiếu nhận được là loại không niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ phiếu sẽ là giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi hoặc giá trị sổ sách vào cuối quý trước ngày trao đổi. Việc xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu được thực hiện bằng công thức:

Giá trị sổ sách của cổ phiếu = Tổng vốn chủ sở hữu / Số lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi

c) Khi xử lý doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận dựa trên sự chênh lệch giữa giá bán ngoại tệ và giá mua ngoại tệ.

d) Đối với lãi từ tiền gửi: Doanh thu không bao gồm lãi tiền gửi phát sinh từ việc sử dụng tạm thời vốn vay cho mục đích xây dựng tài sản chưa hoàn thành.

Xem thêm:

Tài Khoản 419 – Cổ Phiếu Quỹ Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

đ) Khi xử lý tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm hoặc trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi việc thu tiền được đảm bảo và khoản nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn mà cần phải thiết lập dự phòng.

e) Đối với khoản lãi đầu tư nhận được từ đầu tư cổ phiếu và trái phiếu, chỉ lãi từ các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. Khi lãi từ đầu tư nhận được tích lũy trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó, giá trị gốc của khoản đầu tư trái phiếu hoặc cổ phiếu sẽ được ghi giảm.

g) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức dưới dạng cổ phiếu, chỉ số lượng cổ phiếu tăng thêm được theo dõi trên báo cáo tài chính. Giá trị cổ phiếu nhận không được ghi nhận và không có doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận. Tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cũng không được ghi nhận.

h) Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính liên quan đến ngoại tệ phải tuân theo quy định tại Điều 52 của Thông tư này. Chi tiết vui lòng tham khảo tại: Hướng dẫn hạch toán chênh lệch tỷ giá.

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ bao gồm:

  • Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
  • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có ghi nhận các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không bao giờ có số dư cuối kỳ.

3. Cách hạch toán doanh thu tài chính Tài khoản 515 theo thông tư 133:

a) Để ghi nhận doanh thu cổ tức và lợi nhuận được chia bằng tiền từ hoạt động góp vốn đầu tư, các bước kế toán như sau:

  • Khi nhận thông báo về quyền nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, thực hiện ghi chứng nhận quyền nhận đó: Nợ TK 138 – Phải thu khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Nếu quyền nhận cổ tức và lợi nhuận này bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư, thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính. Các bước kế toán như sau:Nợ TK 138 – Phải thu khác (tổng số cổ tức và lợi nhuận thu được) Có các TK 121, 228 (phần cổ tức và lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức và lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay, bao gồm lãi trái phiếu, lãi tiền gửi, và lãi trả trậm, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Bằng chứng chắc chắn thu được các khoản phải thu này có thể bao gồm:

  • Khoản phải thu gốc không nằm trong diện nợ khó đòi thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng hoặc nợ không có khả năng thu hồi, không thuộc diện bị khoanh nợ hoặc giãn nợ.
  • Sự xác nhận nợ và cam kết trả nợ từ bên nợ.
  • Các bằng chứng khác (nếu có).

c) Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, thực hiện ghi như sau:

Nợ các TK 111, 112, 131… Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ) Có các TK 121, 228 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).

d) Trong trường hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ vào giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi:

Nợ các TK 121, 228 (chi tiết cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi) Có các TK 121, 228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).

e) Khi kế toán bán ngoại tệ, thực hiện như sau:

  • Trong trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền, ghi:Nợ các TK 111 (1111), 112 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế bán) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế bán lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
  • Trong trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:Nợ các TK 111 (1111), 112 (1112) Có các TK 111 (1112), 112 (1122)

Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ do tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ của các TK tiền được ghi nhận đồng thời tại thời điểm bán ngoại tệ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

e) Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ và thanh toán bằng ngoại tệ, với tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các tài khoản tương ứng:

  • Trường hợp bên Có sử dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện ghi:Nợ các Tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
  • Trong trường hợp bên Có sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện:Khi chi tiền mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642, 133 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch và thanh toán) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch và thanh toán) Khoản lãi chênh lệch tỷ giá trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi chi tiền mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

g) Khi thanh toán nợ bằng ngoại tệ (nợ phải trả cho nhà cung cấp, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…):

  • Trường hợp bên Nợ sử dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện ghi:Nợ các Tài khoản 331, 336, 341… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
  • Trong trường hợp bên Nợ sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện:Khi thanh toán nợ: Nợ các TK 331, 338, 341… (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán) Khoản lãi chênh lệch tỷ giá trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thanh toán nợ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN: Nợ các TK 331, 338, 341, 111 (1112), 112 (1122) (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

h) Khi thu tiền nợ phải thu (các khoản nợ phải thu từ khách hàng, nợ nội bộ, nợ phải thu khác…) bằng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các tài khoản phải thu, thực hiện ghi:

  • Trường hợp bên Nợ sử dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện:Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) … (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu) Có các Tài khoản 131, 136, 138 … (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
  • Trong trường hợp bên Nợ sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, thực hiện:Khi thu các khoản nợ phải thu: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ) Có các TK 131, 136, 138… (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ) Khoản lãi chênh lệch tỷ giá trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thu nợ phải thu hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN: Nợ các TK 131, 136, 138…. (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản nợ phải thu và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

i) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi từ các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, thực hiện ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

l) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

m) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.