Tài khoản 635- Chi phí tài chính theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn về việc ghi sổ Tài khoản 635 theo các quy định trong Thông tư 133, bao gồm cách hạch toán chi phí tài chính, chi phí lãi vay (trả trước và trả sau), chiết khấu thanh toán, lỗ chênh lệch tỷ giá, và việc kết chuyển chi phí tài chính.

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

a) Tài khoản 635 thể hiện các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính, gồm:

  • Chi phí lãi của khoản vay, chi phí lãi mua hàng với điều khoản trả chậm, chi phí lãi từ việc thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính.
  • Chiết khấu thanh toán được cấp cho người mua hàng hoặc dịch vụ.
  • Chi phí xuất phát từ các khoản lỗ phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán đầu tư, cũng như chi phí giao dịch liên quan đến mua bán chứng khoán.
  • Các khoản lỗ do biến động tỷ giá hối đoái xảy ra trong kỳ, bao gồm lỗ do đánh giá lại giá trị cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và lỗ từ việc mua lại ngoại tệ.
  • Trích lập dự phòng để giảm giá chứng khoán kinh doanh, cũng như để xử lý tổn thất từ đầu tư vào các đơn vị khác.
  • Mọi chi phí tài chính liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính và các chi phí tài chính khác.

b) Tài khoản 635 cần được sử dụng để hạch toán chi tiết từng loại chi phí. Những khoản chi phí dưới đây không nên được hạch toán vào tài khoản 635:

  • Chi phí mục tiêu phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Chi phí bán hàng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản.
  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
  • Các khoản chi phí đã được trả bằng nguồn tài trợ từ nguồn khác.
  • Các chi phí khác không thuộc loại chi phí tài chính.

c) Hạch toán chi phí tài chính có liên quan đến ngoại tệ cần tuân thủ theo quy định tại Điều 52 của Thông tư này. Thông tin chi tiết về việc hạch toán chênh lệch tỷ giá có thể được tìm hiểu tại đây: Hướng dẫn hạch toán chênh lệch tỷ giá.

Xem thêm:

Tài Khoản 632- Giá Vốn Hàng Bán Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Bên Nợ:

  • Các chi phí tài chính xuất hiện trong kỳ.
  • Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào các đơn vị khác (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước).

Bên Có:

  • Hoàn trả dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết).
  • Các khoản giảm chi phí tài chính được ghi nhận.
  • Kết thúc kỳ kế toán, toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ được chuyển sang để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Xem thêm:

Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC

3. Cách hạch toán Chi phí tài chính Tài khoản 635:

3.1. Khi xuất hiện các chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, giao dịch ngoại tệ và các hoạt động tài chính tương tự, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có Tài Khoản 111, 112, 141,…

3.2. Trong trường hợp bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư vào đơn vị khác phát sinh lỗ, thực hiện ghi chứng theo quy tắc sau:

Nợ các Tài Khoản 111, 112,… (giá trị bán theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được) Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (lỗ) Có các Tài Khoản 121, 228 (giá trị ghi sổ).

3.3. Trong trường hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác bằng cách trao đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận được tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu đưa vào trao đổi sẽ được ghi làm chi phí tài chính. Ghi chứng như sau:

Nợ các Tài Khoản 121, 228 (giá trị ghi sổ của cổ phiếu nhận về) Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu đưa vào trao đổi) Có các Tài Khoản 121, 228 (giá trị hợp lý của cổ phiếu đưa vào trao đổi).

3.4. Khi lập Báo cáo tài chính và trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, thực hiện ghi chứng như sau:

  • Nếu số dự phòng cần trích lập trong kỳ này lớn hơn số đã trích lập trong kỳ trước, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có Tài Khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).

  • Nếu số dự phòng cần trích lập trong kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập trong kỳ trước và chưa sử dụng hết, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) Có Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính.

3.5. Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn và phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng. Ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có các Tài Khoản 131, 111, 112,…

3.6. Chi phí liên quan trực tiếp đến việc vay tiền theo hợp đồng hoặc thỏa thuận thông thường (ngoài lãi phải trả), chẳng hạn chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn, sẽ được tính vào chi phí tài chính và ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có các Tài Khoản 111, 112.

3.7. Trong trường hợp doanh nghiệp phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có các Tài Khoản 111, 112,…

3.8. Trong trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi chứng như sau:

  • Khi trả trước lãi tiền vay, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 242 – Chi phí trả trước (nếu có trả trước lãi tiền vay) Có các Tài Khoản 111, 112,…

  • Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có Tài Khoản 242 – Chi phí trả trước.

3.9. Trong trường hợp vay trả lãi sau:

  • Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ và nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có Tài Khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411) (nếu có lãi vay nhập gốc) Có Tài Khoản 335 – Chi phí phải trả.

  • Khi hết thời hạn vay và đơn vị trả gốc vay cùng với lãi tiền vay, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả) Nợ Tài Khoản 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước) Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn) Có các Tài Khoản 111, 112,…

3.10. Trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của Tài sản cố định thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán từ bên cho thuê, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ) Có các Tài Khoản 111, 112 (nếu trả tiền ngay) Có Tài Khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nếu nhận nợ).

3.11. Khi mua vật tư, hàng hóa, Tài sản cố định theo hình thức trả chậm hoặc trả góp để sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ các Tài Khoản 152, 153, 156, 211 (theo giá mua trả tiền ngay) Nợ Tài Khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ Tài Khoản 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)) Có Tài Khoản 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm hoặc trả góp phải trả, thực hiện ghi chứng như sau:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính Có Tài Khoản 242 – Chi phí trả trước.

3.12. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá

a) Khi thực hiện giao dịch bán ngoại tệ và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm bán thấp hơn so với tỷ giá ghi sổ của các tài khoản tiền, ghi như sau:

Trường hợp bên nợ có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:

Nợ các tài khoản 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm bán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn so với tỷ giá trên sổ kế toán) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

Trường hợp bên nợ có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ các tài khoản 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm bán) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122)

Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ do tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn so với tỷ giá ghi sổ các tài khoản tiền được ghi nhận đồng thời tại thời điểm giao dịch ngoại tệ hoặc định kỳ, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122)

b) Khi mua vật tư, hàng hóa, Tài sản cố định, dịch vụ và phát sinh thanh toán bằng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh thấp hơn so với tỷ giá trên sổ kế toán của tài khoản 111, 112, ghi:

Trường hợp bên nợ có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:

Nợ các tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642 (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hoán đổi) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán).

Trường hợp bên nợ có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, Tài sản cố định, dịch vụ:

Nợ các tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 241, 642, 133… (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh và thanh toán) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh và thanh toán)

Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hoán đổi phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, Tài sản cố định, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122)

c) Khi thanh toán nợ bằng ngoại tệ (nợ phải trả cho nhà cung cấp, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…)

Trường hợp bên nợ có các tài khoản phải trả và bên nợ có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ kế toán của các tài khoản phải trả thấp hơn so với tỷ giá ghi sổ kế toán của các tài khoản tiền, ghi:

Nợ các tài khoản 331, 336, 341… (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hoán đổi) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán).

Trường hợp bên nợ có các tài khoản phải trả và bên nợ có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Khi thanh toán nợ phải trả:

Nợ các tài khoản 331, 338, 341… (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hoán đổi) Có các tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hoán đổi phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hoán đổi) Có các tài khoản 331, 338, 341… (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ)

3.13. Các doanh nghiệp vẫn còn lưu giữ khoản lỗ chênh lệch tỷ giá từ giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 – Chi phí trả trước), cần kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hoán đổi) Có TK 242 – Chi phí trả trước.

3.14. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.