Hạch toán tài khoản 711 theo TT133 – Thu nhập khác
Dưới đây là cách hạch toán Tài khoản 711 theo Thông tư 133 và cách hạch toán một số khoản thu nhập khác, bao gồm thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền bồi thường, tiền phạt thu được, tiền hoàn thuế, hàng cho biếu tặng nhận được, và thu lại được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 711 được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập này có thể bao gồm:
- Thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý Tài sản cố định (TSCĐ).
- Sự chênh lệch giữa giá trị tài sản được chuyển từ nguồn nguồn đầu tư cao hơn so với chi phí đầu tư xây dựng tài sản cố định đồng kiểm soát.
- Lợi nhuận được tạo ra khi đánh giá lại giá trị của vật tư, hàng hóa, hoặc tài sản cố định trước khi chúng được đưa vào công ty liên doanh, liên kết hoặc các loại đầu tư khác.
- Các loại thuế ban đầu phải nộp khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, nhưng sau đó được giảm, hoặc được hoàn trả (ví dụ: thuế xuất khẩu được hoàn trả, thuế GTGT, TTĐB, BVMT ban đầu phải nộp, nhưng sau đó được giảm).
- Khoản tiền phạt mà khách hàng phải trả khi vi phạm hợp đồng.
- Tiền bồi thường mà bên thứ ba phải trả để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ: tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các loại tương tự).
- Các khoản thu nhập từ việc thu các khoản nợ mà ban đầu được xem xét là không thu hồi được và đã xóa sổ.
- Thu nhập từ các khoản nợ mà phải trả lại mà không thể xác định chủ sở hữu.
- Các loại tiền thưởng mà khách hàng nhận liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, hoặc dịch vụ nhưng không được tính trong doanh thu.
- Thu nhập từ quà tặng, biếu tặng bằng tiền, hoặc hiện vật từ các tổ chức hoặc cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Giá trị của hàng hóa khuyến mại không cần trả lại cho nhà sản xuất.
- Các loại thu nhập khác ngoài các loại đã nêu trên.
Xem thêm:
Hạch toán tiền phạt vi phạm hợp đồng:
Khi có khả năng thu được tiền phạt từ việc vi phạm hợp đồng, cách hạch toán phụ thuộc vào bản chất của khoản tiền phạt. Hạch toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với bên bán: Tất cả khoản tiền phạt thu được từ bên mua nếu vượt quá giá trị hợp đồng sẽ được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
- Các khoản tiền phạt thực tế là giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ mua, làm giảm số tiền phải trả cho bên bán sẽ được hạch toán như việc giảm giá giá trị của tài sản hoặc giảm chi phí thanh toán (sau khi tài sản đã được thanh lý hoặc nhượng bán).
- Các khoản tiền phạt
2. Nội dung và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ:
- Các khoản thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các thu nhập khác trong doanh nghiệp nếu doanh nghiệp phải tự nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh.”
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không còn số dư cuối kỳ.
Xem thêm:
3. Cách hạch toán tài khoản 711 theo thông tư 133
a) Kế toán thu nhập khác từ các giao dịch nhượng bán và thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận số thu nhập từ việc thanh lý và nhượng bán TSCĐ:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá trị giao dịch)
Có TK 711 – Thu nhập khác (thu nhập chưa tính thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Kế toán các chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý và nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá trị giao dịch).
- Đồng thời, giảm giá trị nguyên giá của TSCĐ thanh lý và nhượng bán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – Tài sản cố định (nguyên giá).
b) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hoá, và TSCĐ được đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết hoặc đơn vị khác:
- Khi đầu tư bằng cách góp vốn bằng vật tư, hàng hoá vào công ty liên doanh, liên kết, dựa trên giá trị đánh giá lại của vật tư, hàng hoá được thỏa thuận giữa các bên, nếu giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi trên sổ sách, ghi:
Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (giá trị đánh giá lại)
Có các Tài khoản 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ sách)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ sách).
- Khi đầu tư bằng việc góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại của TSCĐ được thỏa thuận giữa các bên, nếu giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn tích lũy)
Có TK 211 – Tài sản cố định (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ).
c) Khi bảo hành của công trình xây dựng kết thúc, nếu không cần bảo hành hoặc số tiền phải dự trữ cho việc bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, số tiền dự trữ phải hoàn trả, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.
d) Kế toán các khoản phạt thu được:
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm vào giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các Tài khoản 151, 152, 153, 154, 156, 241, 211…
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 – Thu nhập khác.
đ) Kế toán các khoản bồi thường từ bên thứ ba (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh):
- Ghi:
Nợ các Tài khoản 112, 111, …
Có TK 711 – Thu nhập khác.
e) Kế toán khi thu lại các khoản phải thu mà trước đó được xử lý xoá sổ:
- Nếu một khoản nợ phải thu mà không thể thu được và đã phải xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Khi thu lại một khoản nợ mà trước đó được xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
g) Khi có các khoản nợ mà không xác định được người chủ nợ và quyết định xoá nợ, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
h) Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, nhưng sau đó được hoàn hoặc giảm:
- Khi nhận được quyết định từ cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn thuế hoặc giảm thuế, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Khi Nhà nước trả lại tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
i) Trong trường hợp doanh nghiệp nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, hoặc TSCĐ… ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
k) Khi doanh nghiệp thực hiện tổ chức lại, chuyển đổi hình thức, hoặc thay đổi sở hữu, và được phép xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá tăng, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 – Thu nhập khác.
l) Trong trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại và nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối để quảng cáo và khuyến mại cho khách hàng mua hàng của họ. Khi chương trình khuyến mại kết thúc và số lượng hàng mua không sử dụng hết, ghi nhận thu nhập khác là giá trị của số hàng mua không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156 Hàng hoá (giá trị tương đương của sản phẩm cùng loại)
Có TK 711 – Thu nhập khác.
m) Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp trực tiếp từ số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tất cả các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh,” ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Xem thêm:
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.