Giải Thể Doanh Nghiệp Năm 2025
Giải thể doanh nghiệp năm 2025: Quy Trình, Hồ Sơ Và Lưu Ý Pháp Lý.
Hành trình kết thúc minh bạch và an toàn.
Giải thể doanh nghiệp không chỉ là việc đóng cửa một công ty; đó là quá trình kết thúc một hành trình kinh doanh với sự minh bạch, tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục giải thể doanh nghiệp năm 2025, giúp bạn thực hiện quá trình này một cách suôn sẻ và hợp pháp.

1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt sự tồn tại của một tổ chức kinh doanh khi không còn hoặc không đủ điều kiện hoạt động như một pháp nhân độc lập. Khi đó, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục pháp lý nhằm kết thúc tư cách pháp nhân và chấm dứt mọi quyền, nghĩa vụ liên quan với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
2. Khi nào cần giải thể doanh nghiệp?
Căn cứ khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp sẽ bị giải thể khi thuộc các trường hợp sau:
“(i) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
(ii) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
(iii) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
(iv) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.”
Theo đó, doanh nghiệp có thể tiến hành giải thể trong các trường hợp sau:
Tự nguyện: Khi chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Bắt buộc: Khi doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Điều kiện để giải thể doanh nghiệp
Căn cứ khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, như sau:
“2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Tóm lại, trước khi tiến hành giải thể, doanh nghiệp cần đảm bảo:
Thanh toán đầy đủ các khoản nợ: Bao gồm nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội, nợ lương và các nghĩa vụ tài chính khác.
Không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp: Doanh nghiệp không được giải thể nếu đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

4. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).”
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
“1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
b) Phương án giải quyết nợ (nếu có).”
Theo đó, hồ sơ giải thể bao gồm:
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên về việc giải thể. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;”
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu đã đăng ký dấu với Công an) hoặc giấy xác nhận thu hồi dấu.
Thông báo chấm dứt mã số thuế của cơ quan thuế.
Xác nhận đã đăng thông báo giải thể trên cổng thông tin quốc gia.
Giấy tờ tùy thân của người đại diện
Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
Xác nhận không nợ thuế: Từ cơ quan thuế.
Giấy ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật.

5. Quy trình giải thể doanh nghiệp năm 2025: 5 bước cần thực hiện đúng và đủ.
Bước 1: Ra quyết định và thông báo giải thể.
Doanh nghiệp cần tổ chức cuộc họp và thông qua quyết định giải thể với sự đồng thuận của chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông (tùy loại hình công ty). Quyết định phải nêu rõ: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, lý do giải thể, thời hạn thanh toán nợ, phương án xử lý nghĩa vụ.
Trong vòng 07 ngày, doanh nghiệp phải thông báo quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và toàn bộ người lao động.
Bước 2: Thanh lý tài sản và tất toán công nợ.
Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tài sản, ưu tiên chi trả: lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, nợ thuế và các nghĩa vụ khác. Số tiền còn lại được phân chia theo tỷ lệ vốn góp hoặc cổ phần. Việc thanh lý minh bạch là điều kiện bắt buộc trước khi đăng ký giải thể.
Bước 3: Quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Gửi công văn đề nghị giải thể và thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế quản lý. Sau khi hoàn tất, cơ quan thuế sẽ chuyển thông tin đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục thủ tục giải thể.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trong 05 ngày kể từ khi tất toán nợ, doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm: thông báo giải thể, báo cáo thanh lý tài sản, xác nhận thanh toán công nợ và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 5: Nhận thông báo giải thể hợp lệ.
Nếu không có vấn đề phát sinh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chính thức ra thông báo doanh nghiệp đã giải thể. Việc này đánh dấu sự kết thúc tư cách pháp nhân của công ty một cách hợp pháp.
Lưu ý: Việc chậm trễ hoặc sai sót trong các bước kể trên có thể khiến doanh nghiệp bị xử phạt hành chính hoặc kéo dài quá trình giải thể không cần thiết. Để tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý hoặc giải thể trọn gói từ các đơn vị chuyên nghiệp.

6. Lưu ý quan trọng.
Trách nhiệm pháp lý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ giải thể. Nếu hồ sơ không chính xác hoặc giả mạo, họ phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ chưa được giải quyết trong vòng 5 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể.
Hoạt động bị cấm: Kể từ khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp không được thực hiện các hoạt động như cất giấu tài sản, chuyển nhượng tài sản, ký kết hợp đồng mới (trừ trường hợp để thực hiện giải thể),…
Giải thể doanh nghiệp là một quyết định quan trọng và cần được thực hiện một cách cẩn trọng, tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Việc hiểu rõ quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp bạn kết thúc hoạt động kinh doanh một cách minh bạch và an toàn.
Xem thêm:
>> Cẩm nang đầu tư ra nước ngoài
>> Cá nhân nước ngoài thành lập DN tại Việt Nam
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Ketoannavi hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.