Hạch toán tài khoản 419 theo TT133 – Cổ phiếu quỹ
Hướng dẫn quy trình hạch toán tài khoản 419 theo thông tư 133, bao gồm cách hạch toán mua cổ phiếu quỹ, ghi nhận phát hành cổ phiếu quỹ, thực hiện ghi sổ việc hủy bỏ cổ phiếu quỹ và thực hiện phân chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ.
Nguyên tắc kế toán tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ được sử dụng để ghi nhận thông tin về cổ phiếu quỹ, trong đó:
a) Tài khoản này dùng để thể hiện số lượng cổ phiếu quỹ hiện có và các biến động tăng giảm của chúng. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu mà công ty cổ phần mua lại từ số lượng cổ phiếu mà họ đã phát hành ra công chúng. Điều quan trọng là cổ phiếu quỹ này không được coi như là cổ phiếu thông thường, vì chúng không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử, và không tham gia vào việc chia phần tài sản trong trường hợp công ty giải thể. Một khi chúng được mua lại, chúng thường được coi là cổ phiếu chưa được bán.
b) Trên tài khoản này, giá trị của cổ phiếu quỹ được ghi nhận dựa trên giá mua lại thực tế, bao gồm cả giá mua lại và các chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua lại cổ phiếu, chẳng hạn như chi phí giao dịch và chi phí thông tin.
c) Tại cuối kỳ kế toán, khi chuẩn bị báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm trong phần Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Giảm giá này được phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính thông qua một số âm (…).
d) Tài khoản này không bao gồm trị giá của cổ phiếu mà công ty mua từ các công ty cổ phần khác với mục đích nắm giữ như là một đầu tư.
e) Khi công ty mua lại cổ phiếu mà họ đã phát hành nhằm mục đích thu hồi và hủy bỏ chúng ngay sau khi mua, giá trị của cổ phiếu mua vào sẽ không được phản ánh trong tài khoản này, mà sẽ được ghi giảm trực tiếp vào Vốn góp của chủ sở hữu và Thặng dư vốn cổ phần, như đã hướng dẫn trong Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Xem thêm:
Nội dung và kết cấu tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
Bên Nợ: Trị giá thực tế của cổ phiếu quỹ khi mua lại ban đầu.
Bên Có: Trị giá thực tế của cổ phiếu quỹ sau khi tái phát hành, chia cổ tức, hoặc hủy bỏ.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của cổ phiếu quỹ hiện đang trong sở hữu và nắm giữ bởi công ty.
Cách hạch toán tài khoản 419 theo thông tư 133
a) Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:
- Khi công ty hoàn tất các thủ tục mua lại cổ phiếu phát hành theo quy định, kế toán tiến hành thanh toán tiền cho cổ đông theo giá đã thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)
Có các Tài khoản 111, 112.
- Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112.
b) Tái phát hành cổ phiếu quỹ:
- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá mua lại cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng giá trị thanh toán tái phát hành cổ phiếu)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4112) (số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá mua lại cổ phiếu).
- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá mua cổ phiếu ban đầu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng giá trị thanh toán tái phát hành cổ phiếu)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu).
c) Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá của cổ phiếu bị huỷ bỏ);
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại cao hơn mệnh giá)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu).
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại thấp hơn mệnh giá)
Xem thêm:
d) Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:
- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức cao hơn giá mua lại cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá mua lại cổ phiếu quỹ)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức).
- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức thấp hơn giá mua lại cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức).
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá mua lại cổ phiếu quỹ).
Xem thêm:
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.