Hạch toán tài khoản 334 theo TT133 – Phải trả người lao động

0
0
(0)

Hướng dẫn quy trình hạch toán tài khoản 334 theo Thông tư 133, bao gồm việc ghi nhận các khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, tạm ứng lương, bảo hiểm xã hội (bao gồm ốm đau, thai sản, tai nạn), và các khoản chi khác như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên, được thực hiện như sau:

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

– Tài khoản 334 được sử dụng để ghi nhận các nghĩa vụ thanh toán và thực tế thanh toán liên quan đến thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản chi phải trả khác liên quan đến thu nhập của người lao động.

Hạch toán tài khoản 334 theo thông tư 133 |Kế toán Navi
Hạch toán tài khoản 334 theo thông tư 133 |Kế toán Navi

2. Nội dung và kết cấu tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Bên Nợ:

  • Ghi nhận các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã được thanh toán hoặc đã được chi trả trước cho người lao động.
  • Ghi nhận các khoản khấu trừ từ tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có: Ghi nhận các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản chi phải trả cho người lao động.

Xem thêm:

>>> Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (theo TT133/2016/TT-BTC)

Số dư bên Có: Đại diện cho các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác mà doanh nghiệp vẫn còn phải thanh toán cho người lao động.

  • Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
  • Số dư bên Nợ trong tài khoản 334 (nếu có) thể hiện rằng số tiền đã thanh toán hoặc chi trả cho tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác vượt quá số tiền cần phải thanh toán cho người lao động.

3. Cách hạch toán tài khoản 334 theo thông tư 133

Hạch toán các khoản phải trả cho người lao động theo Tài khoản 334:

a) Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:

Nợ TK154 – Chi phí sản xuất kinh dở dang

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

b) Khi trả tiền thưởng cho công nhân viên:

  • Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)

Có TK 334 – Phải trả người lao động

  • Khi chi trả tiền thưởng từ quỹ, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có các Tài khoản 111, 112,…

c) Khi tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn, …) phải trả cho công nhân viên, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3383)

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

Xem thêm:

>>> Tài khoản 335 – Chi phí phải trả (theo TT133/2016/TT-BTC)

d) Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:

Nợ các TK 154, 642

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (nếu có trích trước tiền lương nghỉ phép)

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

đ) Khi khấu trừ các khoản từ tiền lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 141 – Tạm ứng

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 138 – Phải thu khác.

e) Khi tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).

g) Khi ứng trước hoặc chi trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có các TK 111, 112,…

h) Khi thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Có các TK 111, 112,…

i) Trong trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hóa, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…:

  • Khi xác định số tiền phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 154 (631), 642, 241 …

Có TK 334 – Phải trả người lao động

  • Khi chi trả tiền lương và các khoản khác cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có các TK 111, 112.

Xem thêm:

>>> Dịch vụ kế toán trọn gói

 

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Kế toán Navi hãy gọi ngay:

0967.461.861

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được cập nhật các  thông báo mới nhất về luật thuế và luật doanh nghiệp.

 

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Điểm đánh giá: 0

Chưa có phiếu bầu nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

We are sorry that this post was not useful for you!

Let us improve this post!

Tell us how we can improve this post?

Leave A Reply

Your email address will not be published.