Hạch toán Lệ phí môn bài vào chi phí doanh nghiệp
Việc hạch toán lệ phí môn bài là một phần quan trọng trong quy trình kế toán của doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý chi phí hiệu quả. Doanh nghiệp cần xác định đúng mức phí phải nộp, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán đang áp dụng, đồng thời lưu ý các khoản phạt nếu phát sinh để xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Sau đây kế toán Navi xin chia sẻ về cách hạch toán lệ phí môn bài vào chi phí doanh nghiệp theo bài viết dưới đây
Hạch toán Lệ phí môn bài vào chi phí doanh nghiệp

Bước 1: Xác định số tiền lệ phí môn bài phải nộp hàng năm
Để xác định mức lệ phí môn bài cần nộp, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào vốn điều lệ được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Căn cứ pháp lý áp dụng là Nghị định số 139/2016NĐ-CP, quy định cụ thể như sau:
Vốn điều lệ/Vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài phải nộp |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 1.000.000 đồng/năm |
Ví dụ thực tế:
– Công ty X có mức vốn điều lệ ghi trên giấy phép kinh doanh là 5 tỷ đồng. Như vậy, theo bảng trên, mỗi năm công ty sẽ phải nộp lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng.
– Doanh nghiệp cần chủ động tính toán và nộp lệ phí đúng thời hạn quy định của pháp luật nhằm tránh các khoản phạt phát sinh.
Bước 2: Hạch toán khoản lệ phí môn bài vào chi phí doanh nghiệp
Trường hợp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Khi doanh nghiệp vận hành theo chế độ kế toán quy định tại Thông tư 200, các khoản thuế, phí, trong đó có lệ phí môn bài, sẽ được ghi nhận vào các tài khoản kế toán như sau:
+ Tài khoản 3339 – Thuế bảo vệ môi trường, phí, lệ phí và các loại thuế khác: Dùng để phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các khoản thuế như thuế môn bài, thuế nhà thầu…
+ TK 33381: Dùng cho thuế bảo vệ môi trường.
+ TK 33382: Dùng cho các loại thuế khác, bao gồm lệ phí môn bài.
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Ghi chi tiết vào TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Bao gồm lệ phí môn bài, tiền thuê đất và các khoản tương tự.
Bút toán ghi nhận lệ phí môn bài:
Nếu công ty sử dụng Thông tư 200, thì bút toán như trên sẽ được sử dụng để ghi nhận lệ phí môn bài hằng năm.
Nợ TK 6425 – Chi phí thuế, phí, lệ phí: 2.000.000 đồng
Có TK 3339 – Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng
Trường hợp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, thì quy định hạch toán cũng tương tự nhưng tài khoản chi tiết có sự điều chỉnh:
+ Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác:
+ TK 33381: Phản ánh thuế bảo vệ môi trường.
+ TK 33382: Phản ánh các loại thuế khác như lệ phí môn bài, thuế nhà thầu.
+ Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Ghi chi tiết vào TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tiền thuê đất, lệ phí môn bài, lương, BHXH, dịch vụ thuê ngoài, v.v.
Bút toán hạch toán lệ phí môn bài:
Nếu công ty đang thực hiện theo chế độ kế toán tại Thông tư 133.
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 đồng
Có TK 3339 – Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng

Lưu ý về thuật ngữ “Thuế môn bài” và “Lệ phí môn bài”
- Trước ngày 01/01/2017: Lệ phí môn bài được gọi là Thuế môn bài, được xem là một khoản thu thuế thuộc ngân sách Nhà nước.
- Kể từ ngày 01/01/2017: Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, tên gọi chính thức được chuyển thành Lệ phí môn bài. Lúc này, đây là một khoản thu ngân sách Nhà nước nhưng không còn nằm trong nhóm các sắc thuế.
- Tùy vào chế độ kế toán áp dụng, doanh nghiệp có thể sử dụng TK 33382 hoặc TK 3339 để ghi nhận khoản lệ phí này, miễn là phù hợp với quy định nội bộ và thuận tiện cho việc quản lý, báo cáo.
Bước 3: Hạch toán khoản tiền đã nộp lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước
Việc hạch toán khoản tiền đã nộp được thực hiện tùy theo hình thức thanh toán:
– Nếu nộp lệ phí bằng chuyển khoản ngân hàng (nộp thuế điện tử):
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng: 2.000.000 đồng
– Nếu nộp lệ phí bằng tiền mặt tại ngân hàng:
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng
Có TK 1111 – Tiền mặt: 2.000.000 đồng
Lưu ý:
Dù theo Thông tư 200 hay 133, các bút toán khi thực hiện nộp lệ phí đều thống nhất cách xử lý như trên. Điểm khác biệt chỉ nằm ở tài khoản chi phí (6425 hoặc 6422) khi ghi nhận ban đầu.

Hạch toán tiền phạt do nộp chậm tờ khai hoặc chậm nộp lệ phí môn bài
Trong một số trường hợp, nếu doanh nghiệp bị xử phạt hành chính do không nộp kịp tờ khai hoặc chậm nộp lệ phí môn bài, thì cần phải hạch toán các khoản phạt như sau:
– Khi nhận Quyết định xử phạt từ cơ quan thuế:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
– Khi thực hiện nộp phạt vào ngân sách:
Nếu nộp bằng tiền mặt:
Nợ TK 3339
Có TK 1111
– Nếu nộp bằng chuyển khoản ngân hàng:
Nợ TK 3339
Có TK 1121
Quan trọng:
Các khoản phạt do vi phạm hành chính (kể cả phạt chậm nộp tờ khai hay tiền) không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, Điều 4, Khoản 2.36).
Kết luận về hạch toán lệ phí môn
Việc hạch toán lệ phí môn bài là một phần quan trọng trong quy trình kế toán của doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý chi phí hiệu quả. Doanh nghiệp cần xác định đúng mức phí phải nộp, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán đang áp dụng, đồng thời lưu ý các khoản phạt nếu phát sinh để xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn nộp Lệ phí môn bài qua mạng trên hệ thống thuế điện tử
>> Những trường hợp được miễn Lệ phí môn bài theo quy định hiện hành
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói (báo cáo thuế) của ketoannavi hãy gọi ngay:
0967.461.861
Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được cập nhật các thông báo về thông tư, nghị định và luật doanh nghiệp mới nhất.