Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Cách thực hiện hạch toán cho Tài khoản 128 theo hướng dẫn của Thông tư 133, cụ thể cách hạch toán Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, có cấu trúc nội dung như sau:

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

a) Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận số dư hiện tại và theo dõi sự biến động tăng hoặc giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (trừ các khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh).

Đây có thể bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục tiêu thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

Tài khoản này không được sử dụng để phản ánh các công cụ nợ nắm giữ với mục đích mua bán để kiếm lời (những khoản này được phản ánh trong Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh).

Cách hạch toán tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh theo thông tư 133

b) Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phải được ghi sổ kế toán dựa trên giá gốc, bao gồm cả giá mua và các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng.

c) Kế toán cần thiết lập sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, với việc theo dõi từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ và từng số lượng. Khi chuẩn bị Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hoặc từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm lập báo cáo) để xác định liệu chúng có phải là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn.

d) Doanh nghiệp cần hạch toán đầy đủ và kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư, chẳng hạn như lãi tiền gửi, lãi từ cho vay, lãi và lỗ từ thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

đ) Các lãi đầu tư, bao gồm cả lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư, phải được phân bổ một cách thích hợp. Chỉ có thể ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này. Khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được dùng để giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.

e) Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác ngoài khoản cho vay, kế toán phải thực hiện một đánh giá về khả năng thu hồi. Nếu có bằng chứng xác định rằng một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải ghi nhận số tổn thất này vào chi phí tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất không thể xác định được một cách đáng tin cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản đầu tư, nhưng phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.

g) Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và phân loại chúng là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ dựa trên tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng mà doanh nghiệp thường xuyên giao dịch. Xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.

Kết cấu và nội dung Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Bên Nợ: Giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng lên.

Bên Có: Giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm đi.

Số dư bên Nợ: Giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm hai tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn: Thể hiện tình hình tăng giảm và số dư hiện tại của các khoản tiền gửi có kỳ hạn.
  • Tài khoản 1288 – Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư hiện tại của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn, bao gồm cổ phiếu ưu đãi có yêu cầu mua lại bên bán phải thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai, thương phiếu, trái phiếu và các khoản cho vay giữ đến ngày đáo hạn.

Cách hạch toán Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn TK 128

3.1. Khi thực hiện các giao dịch gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • Có các Tài Khoản 111, 112.

3.2. Định kỳ, trong quá trình kế toán, ghi nhận khoản phải thu từ lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay, thực hiện như sau:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

3.3. Khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, quá trình hạch toán được thực hiện như sau:

  • Nợ các Tài khoản 112, 111, 131, 152, 156, 211,… (tương ứng với giá trị thu hồi)
  • Nếu có lỗ, nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (theo giá trị ghi sổ)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi).

3.4. Trong trường hợp chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào một đơn vị khác, thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị hợp lý)
  • Nếu có lỗ, nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (theo giá trị ghi sổ)
  • Có các Tài Khoản liên quan (nếu có sự thay đổi về giá trị)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi).

Có thể bạn cần xem: Hệ thống tài khoản kế toán theo TT133

3.5. Hạch toán các giao dịch liên quan đến các khoản cho vay:

a) Trường hợp cho vay nhận lãi trước:

  • Khi cho vay và nhận lãi trước, thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288) Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).
  • Định kỳ, tính và chuyển lãi theo từng kỳ kế toán, ghi như sau: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Khi thu hồi giá gốc của khoản cho vay khi đến hạn, thực hiện hạch toán như sau: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288).

b) Trường hợp cho vay nhận lãi định kỳ:

  • Khi cho vay, thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288) Có các TK 111, 112,…
  • Định kỳ, ghi nhận tiền lãi thu được từ khoản cho vay, thực hiện như sau: Nợ các TK 111, 112, 138 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Khi thu hồi gốc của khoản cho vay khi đến hạn, thực hiện hạch toán như sau: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288).

c) Trường hợp cho vay nhận lãi sau:

  • Khi cho vay, thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288) Có các TK 111, 112,…
  • Định kỳ, tính lãi thu vay và ghi nhận doanh thu theo số lãi thu từng kỳ, thực hiện như sau: Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Khi đến hạn thanh toán gốc và thu lãi từ khoản cho vay, thực hiện hạch toán như sau: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288) Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).

3.6. Đánh giá lại số dư các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

  • Trường hợp có lãi, thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • Trường hợp có lỗ, thực hiện hạch toán như sau: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán, hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

Leave A Reply

Your email address will not be published.