Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Cách hạch toán Tài khoản 131 theo Thông tư 133 và nguyên tắc kế toán Phải thu khách hàng cũng như kết cấu và nội dung Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng như sau:

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

a) Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu từ khách hàng liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, Bất động sản đầu tư (BĐSĐT), Tài sản cố định (TSCĐ), và các khoản đầu tư tài chính. Nó cũng dùng để theo dõi tình hình thanh toán của các khoản nợ phải thu này, bao gồm cả việc theo dõi kỳ hạn thu hồi (có thể là trên 12 tháng hoặc không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo). Tài khoản này không áp dụng cho các giao dịch thu tiền ngay.

b) Các khoản phải thu từ khách hàng cần phải được hạch toán chi tiết, từng đối tượng, và theo dõi theo từng nội dung cụ thể. Kế toán phải theo dõi kỳ hạn thu hồi của từng khoản nợ (có thể trên 12 tháng hoặc không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép chi tiết về mỗi lần thanh toán. Đối tượng phải thu ở đây bao gồm các khách hàng đã có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp và đã mua sản phẩm, hàng hóa, hoặc sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này cũng bao gồm các khoản đầu tư tài chính.

c) Bên giao ủy thác xuất khẩu phải ghi nhận các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu vào tài khoản này. Điều này áp dụng cho các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu liên quan đến tiền bán hàng xuất khẩu, như các giao dịch bán hàng thông thường và việc cung cấp dịch vụ.

d) Trong việc hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán cần phải phân loại các khoản nợ. Khoản nợ có thể được trả đúng hạn cần được phân biệt với khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được. Điều này cung cấp căn cứ để xác định số trích lập dự phòng phải thu cho các khoản nợ khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không thể thu hồi. Các khoản thiệt hại từ nợ phải thu khó đòi sau khi đã trừ dự phòng cần được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Khi khoản nợ khó đòi đã được thu hồi, chúng cần được hạch toán vào thu nhập khác.

đ) Trong trường hợp quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, hoặc cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT, hoặc dịch vụ đã được giao nhưng không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, người mua có quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

Xem thêm: Tài Khoản 128 – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

Kết cấu và nội dung Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng

Bên Nợ:

  • Số tiền còn phải thu từ khách hàng trong kỳ, bao gồm số tiền phát sinh từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ và các khoản đầu tư tài chính.
  • Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
  • Đánh giá lại các khoản phải thu từ khách hàng được ghi sổ bằng tiền tệ ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán.

Bên Có:

  • Số tiền mà khách hàng đã trả.
  • Số tiền đã nhận trước hoặc trả trước từ khách hàng.
  • Khoản giảm giá bán hàng đã trừ vào số tiền nợ phải thu từ khách hàng.
  • Doanh thu từ việc trả lại hàng hóa sau khi đã bán (bao gồm cả việc có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT).
  • Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
  • Đánh giá lại các khoản phải thu từ khách hàng được ghi sổ bằng tiền tệ ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán.

Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu từ khách hàng.

Lưu ý rằng tài khoản này có thể có số dư bên Có, nếu có số tiền nhận trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu từ khách hàng. Chi tiết số dư này được theo dõi theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư này cần được sử dụng để ghi cả vào phần “Tài sản” và “Nguồn vốn.”

Cách hạch toán Phải thu khách hàng Tải khoản 131

3.1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà thanh toán không được thực hiện ngay bằng tiền mặt (bao gồm cả các khoản phải thu từ bên giao ủy thác về tiền bán hàng xuất khẩu), kế toán ghi nhận doanh thu như sau:

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa bao gồm thuế. Các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp). Ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa bao gồm thuế)

Có Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b) Trong trường hợp không thể tách riêng ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu như sau:

Nợ Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

3.2. Khi hàng bán được khách hàng trả lại:

Nợ Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa bao gồm thuế)

Nợ Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

3.3. Kế toán cho việc chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán như sau:

a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán đã được ghi trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã được trừ đi số chiết khấu hoặc giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không ghi riêng số tiền chiết khấu hoặc giảm giá.

b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng không thể thấy số tiền chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán, do khách hàng chưa đủ điều kiện hoặc chưa xác định số tiền cần được chiết khấu hoặc giảm giá, thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ đi chiết khấu hoặc giảm giá (doanh thu gộp). Sau khi ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện để được hưởng chiết khấu hoặc giảm giá, kế toán phải ghi riêng số tiền chiết khấu hoặc giảm giá để điều chỉnh doanh thu gộp, ghi:

Nợ Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của số tiền giảm giá hoặc chiết khấu thương mại)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).

3.4. Số tiền chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua khi họ thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, sẽ được trừ vào số tiền nợ phải thu của khách hàng. Ghi như sau:

Nợ Tài Khoản 111 – Tiền mặt

Nợ Tài Khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

3.5. Khi nhận được tiền từ khách hàng (bao gồm cả tiền lãi nếu có) hoặc tiền ứng trước theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi như sau:

Nợ các Tài Khoản 111, 112,…

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).

3.6. Cách hạch toán các khoản phải thu từ nhà thầu liên quan đến hợp đồng xây dựng như sau:

a) Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định rằng nhà thầu sẽ được thanh toán dựa trên giá trị khối lượng công việc thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đã được xác định đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán sẽ phải lập hóa đơn dựa trên phần công việc đã hoàn thành được xác nhận bởi khách hàng, và căn cứ vào hóa đơn này, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

b) Khi nhận được tiền thưởng từ khách hàng để bù đắp cho việc thực hiện hợp đồng theo hoặc vượt quá các chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

c) Khi nhận được khoản bồi thường từ khách hàng hoặc các bên khác để đền bù các chi phí không được bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp liên quan đến các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

d) Khi nhận được tiền thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc tiền ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ các Tài Khoản 111, 112,…

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

3.7. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng hóa thay vì tiền, căn cứ vào giá trị của vật liệu hoặc hàng hoá nhận được trong giao dịch (được tính dựa trên giá trị hợp lý được ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng), kế toán sẽ trừ số nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ Tài Khoản 152 – Nguyên vật liệu

Nợ Tài Khoản 153 – Công cụ dụng cụ

Nợ Tài Khoản 156 – Hàng hóa

Nợ Tài Khoản 611 – Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)

Nợ Tài Khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

3.8. Khi phát sinh khoản nợ phải thu không thể thu hồi được, phải thực hiện xoá sổ dựa trên biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Nợ Tài Khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số dự phòng đã được lập)

Nợ Tài Khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (số chưa lập dự phòng)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

3.9. Khi ghi nhận phí ủy thác từ bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

3.10. Khi có doanh thu hoặc thu nhập khác bằng ngoại tệ mà chưa nhận được thanh toán từ khách hàng, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)

Có Tài Khoản 511, 711 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh).

3.11. Khi nhận tiền trước từ người mua bằng ngoại tệ để cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa:

  • Khi nhận tiền trước từ người mua, ghi:

Nợ các Tài Khoản 111 (1112), 112 (1122) Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

  • Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc dịch vụ cho người mua, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

Có Tài Khoản 511, 71.

Có thể bạn cần xem: Hệ thống tài khoản kế toán theo TT133

3.12. Khi thu nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ:

  • Trong trường hợp bên Có tài khoản phải thu của khách hàng áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi sang đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ các Tài Khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ) Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (nếu có lỗ tỷ giá hối đoái)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có Tài Khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi tỷ giá hối đoái).

  • Trong trường hợp bên Có tài khoản phải thu của khách hàng áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi sang đồng tiền ghi sổ kế toán:
  • Khi thu các khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ các Tài Khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ).

  • Ghi nhận chênh lệch tỷ giá:

Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm thu nợ hoặc định kỳ, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

  • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ Tài Khoản 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

  • Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ).

3.13. Khi thực hiện lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu từ khách hàng được thể hiện trong ngoại tệ gốc và được đánh giá theo tỷ giá chuyển đổi trung bình tại thời điểm cuối kỳ kế toán:

  • Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Có Tài Khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

  • Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ Tài Khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

Có Tài Khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán, hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Leave A Reply

Your email address will not be published.