Tài khoản 155 – Thành phẩm theo TT133 và cách hạch toán

0
Đánh giá cho post

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 155 theo quy định của Thông tư 133, cách thực hiện hạch toán khi có nhập kho sản phẩm thành phẩm, xuất kho sản phẩm thành phẩm để bán, sử dụng nội bộ, hoặc làm quà biếu tặng.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 155 – Thành phẩm

a) Tài khoản này được sử dụng để thể hiện giá trị hiện tại và sự biến đổi của các loại sản phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm đề cập đến các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất và đã qua quá trình kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.

Trong trường hợp giao dịch xuất khẩu theo hình thức giao ủy thác, tài khoản này chỉ được sử dụng ở bên giao ủy thác và không áp dụng ở bên nhận ủy thác (người giữ hộ).

b) Các sản phẩm mà các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp hoặc sản xuất dưới hình thức gia công nên được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất, bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và các chi phí khác.

c) Giá gốc của sản phẩm không bao gồm các chi phí sau:

  • Chi phí vượt quá mức bình thường của nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác.
  • Chi phí vận chuyển và bảo quản hàng tồn kho, trừ khi cần cho quá trình sản xuất tiếp theo hoặc cho quá trình mua hàng.
  • Chi phí bán hàng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp.

d) Sản phẩm gia công nên được đánh giá theo giá thành thực tế của quá trình gia công, bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí gia công và các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.

đ) Giá trị sản phẩm xuất kho có thể được tính dựa trên một trong ba phương pháp: Phương pháp giá trị thực tế xác định; Phương pháp trung bình gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; Phương pháp nhập trước – xuất trước.

Xem thêm: Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.

e) Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và ghi chính xác từng giao dịch nhập và xuất kho của sản phẩm hàng ngày theo giá kế hoạch hoặc giá nhập kho đã được quy định thống nhất. Cuối kỳ, kế toán cần tính giá trị thực tế của sản phẩm khi nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ghi sổ của sản phẩm khi nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng các công thức đã được đề cập trong phần giải thích Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu”).

g) Kế toán chi tiết của sản phẩm cần được thực hiện dựa trên từng kho, từng loại, nhóm, hoặc thứ sản phẩm cụ thể.

Xem thêm:

Tài Khoản 154 – Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang Theo TT133 Và Cách Hạch Toán

Kết cấu và nội dung Tài khoản 155 – Thành phẩm

Bên Nợ:

  • Giá trị của sản phẩm khi nhập kho.
  • Giá trị của sản phẩm dư thừa sau khi kiểm kê.
  • Chuyển giá trị thực tế của sản phẩm tồn kho cuối kỳ (trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Giá trị thực tế của sản phẩm khi xuất kho.
  • Giá trị của sản phẩm bị thiếu sau khi kiểm kê.
  • Chuyển giá trị thực tế của sản phẩm tồn kho đầu kỳ (trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư ở bên Nợ: Giá trị thực tế của sản phẩm tồn kho cuối kỳ.

Cách hạch toán Tài khoản 155 – Tài khoản thành phẩm

3.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

3.1.1. Khi nhập kho thành phẩm, bất kể sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công, việc ghi sổ diễn ra như sau: Nợ Tài khoản 155 – Thành phẩm Có Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

3.1.2. Khi xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, việc ghi sổ phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất bán như sau: Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm

3.1.3. Khi xuất kho thành phẩm để gửi đi bán hoặc gửi cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 157 – Hàng gửi bán (gửi bán đại lý) Có Tài khoản 155 – Thành phẩm

3.1.4. Trong trường hợp người mua trả lại một phần hoặc toàn bộ sản phẩm đã mua: Nếu sản phẩm đã bán được trả lại và áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có Các Tài khoản 111, 112, 131,… (tổng giá trị sản phẩm bị trả lại). Tại thời điểm này, giá vốn của sản phẩm đã bán trở lại kho cần được ghi sổ: Nợ Tài khoản 155 – Thành phẩm Có Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

3.1.5. Ghi sổ cho các trường hợp sản phẩm được sử dụng nội bộ như sau: Nợ Các tài khoản 642, 241 … hoặc Nợ Tài khoản 211 – Tài sản cố định Có Tài khoản 155 – Thành phẩm

3.1.6. Khi xuất kho sản phẩm để đưa vào đơn vị khác góp vốn, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị đánh giá lại) Nợ Tài khoản 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của sản phẩm) Có Tài khoản 155 – Thành phẩm Có Tài khoản 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của sản phẩm)

3.1.7. Khi sản phẩm xuất kho để mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác, việc ghi sổ diễn ra như sau:

  • Để ghi nhận doanh thu từ việc bán sản phẩm và khoản đầu tư vào đơn vị khác, kế toán thực hiện ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị hợp lý) Có Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
  • Để ghi nhận giá vốn của sản phẩm sử dụng để mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm

3.1.8. Trong trường hợp sản phẩm thừa hoặc sản phẩm thiếu được phát hiện trong quá trình kiểm kê, phải lập biên bản và tìm nguyên nhân để xác định người gây ra sai sót. Dựa trên biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, việc ghi sổ diễn ra như sau:

  • Nếu sản phẩm thừa đã được xác định là do lỗi hoặc sơ sót trong kế toán, phải thực hiện ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
  • Trong trường hợp không xác định được nguyên nhân của sản phẩm thừa, việc ghi sổ phải chờ quyết định xử lý:
    • Nếu sản phẩm thừa, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý) Có Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác (3381). Khi có quyết định xử lý từ cấp có thẩm quyền, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác. Có các tài khoản liên quan.
    • Nếu sản phẩm thiếu, ghi sổ như sau: Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý) Có Tài khoản 155 – Thành phẩm. Khi có quyết định xử lý từ cấp có thẩm quyền, ghi sổ như sau: Nợ Các Tài khoản 111, 112,… (nếu cá nhân gây ra sai sót phải bồi thường bằng tiền) Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân gây ra sai sót) Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường từ người gây ra sai sót) Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số tiền bồi thường).

3.1.9. Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại hoặc quảng cáo (tuân theo pháp luật về thương mại):

a) Trong trường hợp sản phẩm được xuất đi biếu tặng, khuyến mại hoặc quảng cáo mà không có tiền thu, và không đi kèm với bất kỳ điều kiện nào, chẳng hạn như việc mua sản phẩm, kế toán phải ghi nhận giá trị của sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết về sản phẩm khuyến mại hoặc quảng cáo), ghi:

Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421) Có Tài khoản 155 – Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).

Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133

b) Nếu sản phẩm được xuất ra làm khuyến mại hoặc quảng cáo, nhưng khách hàng chỉ có quyền nhận sản phẩm khuyến mại hoặc quảng cáo khi thực hiện mua sản phẩm (ví dụ: mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm…), thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, giá trị của sản phẩm khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trong trường hợp này, giao dịch này thực贮 hiện như một dạng giảm giá sản phẩm).

  • Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị của sản phẩm khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm.

  • Ghi nhận doanh thu từ sản phẩm khuyến mại dựa trên việc phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:

Nợ Các Tài khoản 111, 112, 131… Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

c) Nếu sản phẩm được biếu tặng cho cán bộ, công nhân viên và được trang trải bằng quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi, kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn như trong giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

  • Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị của sản phẩm được biếu, tặng cho cán bộ, công nhân viên:

Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm.

  • Ghi nhận doanh thu từ sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi, ghi:

Nợ Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá trị thanh toán) Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

3.1.10. Khi trả lương cho người lao động bằng sản phẩm:

  • Doanh thu từ sản phẩm được sử dụng để trả lương cho người lao động, ghi:

Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (tổng giá trị thanh toán) Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

  • Ghi nhận giá vốn của sản phẩm sử dụng để trả lương cho công nhân viên và người lao động, ghi:

Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm.

3.1.12. Phản ánh giá trị thành phẩm ứ đọng, không sử dụng khi thanh lý hoặc nhượng bán, ghi:

Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm.

3.2. Trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

a) Khi đầu kỳ, kế toán sử dụng kết quả kiểm kê của thành phẩm đã kết chuyển từ cuối kỳ trước để chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Có Tài khoản 155 – Thành phẩm.

b) Khi kết thúc kỳ kế toán, dựa trên kết quả kiểm kê của thành phẩm tồn kho, kế toán thực hiện chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:

Nợ Tài khoản 155 – Thành phẩm

Có Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng Dịch vụ kế toán, hãy gọi ngay:

0967.461.861 để được tư vấn miễn phí

 

 

Hoặc bạn có thể Follow Facebook Kế toán NAVI của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

 

Leave A Reply

Your email address will not be published.